ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 345/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 23 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRỢ GIÚP TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2012-2015.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 22/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 181/2011/TTLB-BTC-BLĐTBXH ngày 15/12/2011 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Lao động – TB&XH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011 – 2015; Kế hoạch số 644/KH-UBND ngày 13/3/2012 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Gia Lai năm 2012.
Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách các xã, phường, thị trấn triển khai thí điểm xây dựng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2015, gồm 14 xã, phường, thị trấn thuộc các huyện: Chư Sê, Chư Prông, Đăk Đoa, thị xã An Khê và thành phố Pleiku (có danh sách cụ thể kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRỢ GIÚP TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 23/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT | Tên Huyện, TX, TP | Tên xã, phường, thị trấn | Ghi chú |
I | Xây dựng mô hình phòng ngừa và trợ giúp trẻ em lang thang, trẻ em phải làm việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2015: | ||
1 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Bòong |
|
Xã Ia Băng |
| ||
Xã Ia K Ly |
| ||
2 | Huyện Đăk Đoa | Xã Hà Bầu |
|
Xã K'Dang |
| ||
Xã Ia băng |
| ||
3 | Huyện Chư Sê | Thị trấn Chư Sê |
|
Xã Chư Pơng |
| ||
Xã A Yun |
| ||
II | Xây dựng mô hình phòng ngừa và trợ giúp trẻ em bị xâm hại tình dục, bị bạo lực dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2015: | ||
1 | Thị xã An Khê | Phường Tây Sơn |
|
Phường An Phú |
| ||
| Tổng cộng: (I+II+III) | 14 xã, phường, thị trấn |
|
- 1 Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Quyết định 419/QĐ-CT năm 2013 lựa chọn các xã, phường, thị trấn để xây dựng và thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 419/QĐ-CT năm 2013 lựa chọn các xã, phường, thị trấn để xây dựng và thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015