- 1 Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 2 Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 03/2018/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Thông tư 05/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2020 về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 12/QĐ-BKHĐT năm 2021 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 10 Quyết định 4098/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11 Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 12 Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13 Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 14 Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 03/2018/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16 Thông tư 05/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17 Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3457/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/08/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/08/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-BKHĐT ngày 07/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/03/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số;
Căn cứ Quyết định số 4098/QĐ-UBND ngày 06/09/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND Thành phố Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội tại Tờ trình số 43/TTr-KH&ĐT ngày 28/4/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch “Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” và Công văn số 3202/KH&ĐT-HTDN ngày 15/7/2022 về việc hoàn thiện dự thảo Kế hoạch “Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch “Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3457/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Hỗ trợ đẩy nhanh chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô, phát triển kinh tế số quốc gia nhanh và bền vững.
a) Phấn đấu đến năm 2025 đạt 100% doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội được nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
b) Khoảng 90.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập được nhận hỗ trợ từ Kế hoạch như: Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, công cụ tự đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số, hỗ trợ đào tạo kiến thức về chuyển đổi số; hỗ trợ tư vấn; cung cấp các nền tảng chuyển đổi số trong doanh nghiệp; hỗ trợ kinh phí thuế, mua giải pháp chuyển đổi số;
c) 100% doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng chữ ký số, hóa đơn điện tử.
d) Xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ chuyển đổi số thông qua phát triển mạng lưới đối tác gồm: tổ chức, cá nhân tư vấn chuyển đổi số và doanh nghiệp cung cấp nền tảng số xuất sắc trong doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
3.1 Các doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ đăng ký trụ sở chính trên địa bàn thành phố Hà Nội có nhu cầu hỗ trợ chuyển đổi số.
3.2 Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, các hội, hiệp hội, viện nghiên cứu, trường đại học có công nghệ số, nền tảng số và các giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức sản xuất kinh doanh.
1. Xây dựng các công cụ, tài liệu hướng dẫn, phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ chuyển đổi số
- Xây dựng khung chương trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành và lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế số trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Xây dựng, thiết lập phần mềm thu thập, đánh giá, phân tích, xử lý thông tin để cung cấp các công cụ, tài liệu, giải pháp về chuyển đổi số, đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố.
- Nâng cấp, bảo trì, hệ thống đào tạo trực tuyến bao gồm nền tảng quản trị đào tạo trực tuyến, nền tảng đào tạo trực tuyến và hệ thống nội dung video bài giảng trực tuyến về chuyển đổi số theo từng lĩnh vực, từng cấp độ để cung cấp miễn phí cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tổ chức thực hiện khảo sát các doanh nghiệp nhỏ và vừa về nhu cầu chuyển đổi số và đánh giá hiệu quả công tác hỗ trợ chuyển đổi số.
- Hình thành các kênh kết nối trên nền tảng mạng xã hội nhằm gắn kết, chia sẻ thông tin phục vụ cộng đồng doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn Thành phố.
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền phổ biến các chương trình của Chính phủ và Thành phố; nền tảng chuyển đổi số của Thành phố; các nội dung, mô hình, sản phẩm, gương điển hình, xu hướng của khu vực và thế giới về chuyển đổi số bằng phương thức truyền thông đa phương tiện thông qua hợp tác với các đơn vị báo chí, truyền hình, truyền thông đa phương tiện... đến các doanh nghiệp để nắm bắt, tiếp cận và chủ động tham gia.
- Xây dựng các ấn phẩm điện tử, cẩm nang điện tử, chuyên trang youtube về kiến thức, kỹ năng, công nghệ, tư vấn chuyển đổi số trong các ngành lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế số như: tài chính - ngân hàng; thương mại; nông nghiệp; sản xuất công nghiệp; du lịch; logistics; an toàn, an ninh mạng; đào tạo và phát triển nhân lực, năng lượng.
- Nâng cấp, xây dựng, tích hợp, vận hành kênh thông tin chuyển đổi số tại Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp Thành phố tại địa chỉ http://hotrodoanhnghiep.hanoi.gov.vn; Kết nối thông tin về chuyên gia, tư vấn viên, đơn vị tư vấn, cung cấp nền tảng chuyển đổi số đã được xét chọn trên các cổng thông tin chuyển đổi số của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://business.gov.vn) và Bộ Thông tin và Truyền thông (http://smedx.vn; smedx.mic.gov.vn).
- Tổ chức các hoạt động hội nghị, hội thảo, tọa đàm, kết nối giao thương hợp tác; Học tập mô hình, chia sẻ kinh nghiệm chuyển đổi số các tỉnh/ thành phố trong nước.
3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa về chuyển đổi số
- Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng các video bài giảng trực tuyến và chi phí tổ chức các khóa đào tạo trực tuyến thông qua các phần mềm dạy học trực tuyến (Zoom Cloud Meeting, Microsoft Teams, Google Classroom và các phần mềm khác) để phổ biến kiến thức về chuyển đổi số miễn phí cho tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên nền tảng internet. Cung cấp miễn phí tài khoản truy cập vào hệ thống đào tạo chuyển đổi số trực tuyến
- Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một khóa đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi sự kinh doanh theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển đổi số.
- Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa đào tạo quản trị cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực hoạt động về kế hoạch, chiến lược, thực hiện chuyển đổi số.
- Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất, chế biến về chuyển đổi số.
4. Hỗ trợ các gói chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo mức độ chuyển đổi số
4.1 Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa triển khai gói Bắt đầu chuyển đổi số (Start Digital)
Đối tượng: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa được đánh giá ở mức độ bắt đầu chuyển đổi số theo thang đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số.
Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng công nghệ thông tin để số hóa dữ liệu của doanh nghiệp tăng cường năng lực ứng phó trong kinh doanh, nâng cao hiệu suất làm việc.
Giải pháp hỗ trợ: Đào tạo, tư vấn, cung cấp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa các công cụ, giải pháp về lưu trữ dữ liệu, chăm sóc khách hàng, tiếp thị trực tuyến, hóa đơn điện tử, phần mềm kế toán, hỗ trợ cộng tác - môi trường làm việc số, quản lý nhân sự và trả lương, bảo hiểm xã hội, các giải pháp khác theo nhu cầu của doanh nghiệp.
Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
4.2 Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa gói Tăng tốc chuyển đổi số (Grow Digital)
Đối tượng: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa được đánh giá ở mức độ đã chuyển đổi số và có nhu cầu tăng tốc phát triển theo thang đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số.
Mục tiêu: Hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải cách kinh doanh, cải cách các nghiệp vụ tạo ra khách hàng mới, cải cách mô hình kinh doanh, tự động hóa, tạo ra mô hình kinh doanh mới.
Giải pháp hỗ trợ: Đào tạo, tư vấn, cung cấp toàn bộ các giải pháp chuyên sâu hơn so với Start Digital và các công cụ, giải pháp an toàn dữ liệu, hoạch định tài nguyên doanh nghiệp, quản lý hệ thống khách hàng và kênh bán hàng, báo cáo và phân tích kinh doanh thông minh (AI), tự động hóa hoạt động kinh doanh (IOT), các giải pháp khác theo nhu cầu tăng tốc để chuyển đổi số.
Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
4.3 Xây dựng và triển khai gói Chuyển đổi số hướng đến thị trường toàn cầu (Go Digital - Go Global)
Đối tượng: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có sản phẩm dịch vụ muốn phát triển trên thị trường quốc tế và được đánh giá ở mức độ đã sẵn sàng chuyển đổi số.
Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi số để thúc đẩy xuất khẩu, phát triển thương hiệu và sản phẩm trên thị trường quốc tế.
Các giải pháp hỗ trợ: Đào tạo, tư vấn, cung cấp các công cụ, giải pháp số nghiên cứu và phân tích thị trường, tiếp cận thị trường; vận chuyển, kho bãi, logistic xuyên biên giới; tham gia các nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới và các giải pháp khác theo nhu cầu để vươn ra thị trường toàn cầu.
Các doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia gói hỗ trợ này được hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
- Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng cho tư vấn viên trong lĩnh vực chuyển đổi số.
- Tìm kiếm, hỗ trợ, hướng dẫn các chuyên gia, tư vấn viên chuyển đổi số được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ tư vấn, giải pháp, công nghệ, ứng dụng chuyển đổi số để tham gia mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số cho doanh nghiệp Hà Nội.
- Kết nối, hợp tác với các chuyên gia trong nước và quốc tế nhằm chia sẻ kinh nghiệm, nâng cao năng lực tư vấn cho các doanh nghiệp, tổ chức tư vấn về chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, chia sẻ dữ liệu về chuyên gia tư vấn chuyển đổi số để doanh nghiệp nắm bắt và lựa chọn tư vấn triển khai chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
6. Thúc đẩy hệ sinh thái hỗ trợ chuyển đổi số của Thành phố
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, hội, hiệp hội, trường đại học triển khai nghiên cứu, phát triển các công cụ, nền tảng số hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số theo mô hình xã hội hóa.
- Hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển giải pháp, nền tảng chuyển đổi số cụ thể: hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Tổ chức vinh danh, khen thưởng các doanh nghiệp tiên phong về chuyển đổi số, truyền thông về mô hình chuyển đổi số thành công trong các doanh nghiệp để làm bài học kinh nghiệm, lan tỏa trong cộng đồng.
III. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
Nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch “Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025”
- Phê duyệt Kế hoạch “Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025”
- Triển khai một số nhiệm vụ đã được phê duyệt trong Kế hoạch.
- Xây dựng phần mềm phục vụ các nhiệm vụ của Kế hoạch.
Kinh phí chi từ Ngân sách nhà nước: Khoảng 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng)
- Đẩy mạnh truyền thông, tuyên truyền Kế hoạch “Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025”
- Nâng cấp phần mềm thu thập dữ liệu liên quan đến Kế hoạch để bắt kịp xu hướng phát triển, đổi mới công nghệ qua hàng năm.
- Xây dựng, chỉnh sửa tài liệu, cẩm nang, ấn phẩm... liên quan đến chuyển đổi số.
- Đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
- Kinh phí chi từ Ngân sách nhà nước dự kiến: Khoảng 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng).
- Khảo sát hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
- Điều chỉnh Kế hoạch phù hợp hơn với nhu cầu của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện và hiệu quả hơn.
- Nâng cấp các phần mềm, hệ thống thu thập dữ liệu liên quan đến Kế hoạch để bắt kịp xu hướng phát triển, đổi mới công nghệ qua hàng năm.
- Xây dựng, chỉnh sửa tài liệu, cẩm nang, ấn phẩm... liên quan đến chuyển đổi số.
- Đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
- Kinh phí chi từ Ngân sách nhà nước dự kiến: Khoảng 80.000.000.000 đồng (Tám mươi tỷ đồng).
- Hỗ trợ xây dựng, hình thành hệ sinh thái chuyển đổi số để hỗ trợ toàn diện, sâu rộng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
- Kinh phí chi từ Ngân sách nhà nước dự kiến: Khoảng 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng).
- Khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố.
IV. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
1. Nguyên tắc hỗ trợ và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
- Nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng theo quy định tại Điều 4 Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/08/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước được lập kế hoạch chi tiết theo từng loại nguồn vốn; được phân bổ và sử dụng theo tiến độ và cơ cấu nguồn vốn của nhiệm vụ đã được phê duyệt.
- Yêu cầu: Bám sát đối tượng, phạm vi, điều kiện tham gia được quy định tại Kế hoạch.
2. Quản lý kinh phí và tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch
- Hằng năm, căn cứ vào các nhiệm vụ của Kế hoạch, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội) tổng hợp nhu cầu, xây dựng danh mục nhiệm vụ kèm theo dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quản lý kinh phí, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và thực hiện thanh, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội có trách nhiệm công bố công khai danh mục các nhiệm vụ hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, giám sát thực hiện, quản lý kinh phí hỗ trợ, nghiệm thu kết quả thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp do đơn vị chủ trì thực hiện; định kỳ báo cáo với Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến độ thực hiện các kế hoạch, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
3. Quy trình triển khai cụ thể cho từng nhiệm vụ
3.1 Xây dựng các công cụ, tài liệu hướng dẫn, phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ chuyển đổi số
Bước 1: Căn cứ nhiệm vụ của Đề án và kinh phí ngân sách được phê duyệt hàng năm, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch chi tiết.
Bước 2: Căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí được giao, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch đấu thầu lựa chọn đơn vị triển khai từng giải pháp của nhiệm vụ trình Giám đốc Sở phê duyệt.
- Bước 3: Sau khi lựa chọn được đơn vị triển khai thông qua phương thức đấu thầu, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội phối hợp cùng đơn vị triển khai trao đổi nội dung, ý tưởng, cách thức vận hành để đảm bảo đúng định hướng của Kế hoạch.
- Bước 4: Phối hợp với đơn vị được lựa chọn tổ chức sử dụng công cụ, tài liệu, hướng dẫn triển khai phần mềm thu thập đánh giá, phân tích, xử lý thông tin để cung cấp các công cụ, tài liệu, giải pháp về chuyển đổi số, đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số cho doanh nghiệp
- Bước 5: Báo cáo đánh giá chất lượng, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí cho đơn vị được lựa chọn.
3.2 Truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp
- Bước 1: Căn cứ kinh phí ngân sách được phê duyệt hàng năm, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch, danh mục các nhiệm vụ truyền thông hàng năm.
- Bước 2: Căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí được giao, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch đấu thầu lựa chọn đơn vị triển khai nhiệm vụ truyền thông trình Giám đốc Sở phê duyệt.
- Bước 3: Sau khi lựa chọn được đơn vị truyền thông triển khai thông qua phương thức đấu thầu, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội phối hợp cùng đơn vị truyền thông trao đổi thông tin, sự kiện, tiến độ thực hiện để đảm bảo đúng định hướng của Kế hoạch.
- Bước 4: Báo cáo đánh giá chất lượng, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí cho đơn vị truyền thông được lựa chọn.
3.3 Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa về chuyển đổi số
- Bước 1: Căn cứ nhiệm vụ của Kế hoạch và kinh phí ngân sách được phê duyệt hàng năm, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch đào tạo.
- Bước 2: Căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí được giao, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch đấu thầu lựa chọn đơn vị tổ chức đào tạo, trình Giám đốc Sở phê duyệt.
- Bước 3: Sau khi lựa chọn được đơn vị tổ chức đào tạo thông qua phương thức đấu thầu, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội phối hợp cùng đơn vị tổ chức đào tạo thông báo, tuyển chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia Kế hoạch.
- Bước 4: Phối hợp với đơn vị đào tạo tổ chức các khóa đào tạo, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung, chương trình đào tạo.
- Bước 5: Báo cáo đánh giá kết thúc khóa đào tạo, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí cho đơn vị tổ chức đào tạo (phần kinh phí hỗ trợ cho học viên từ Ngân sách Thành phố).
3.4 Hỗ trợ các gói chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo mức độ chuyển đổi số
Sử dụng phần mềm thu thập, đánh giá, phân tích, xử lý thông tin để đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố để có thông tin hỗ trợ các gói chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo mức độ chuyển đổi số.
- Bước 1: Căn cứ nhiệm vụ của Kế hoạch, căn cứ kinh phí ngân sách được phê duyệt hàng năm, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch lựa chọn đơn vị tư vấn chuyển đổi số, đơn vị cung cấp nền tảng, giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Bước 2: Căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí được giao, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch đấu thầu lựa chọn đơn vị tổ chức triển khai trình Giám đốc Sở phê duyệt. (Các đơn vị tư vấn và các giải pháp, nền tảng chuyển đổi số phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông đã công nhận).
- Bước 3: Sau khi lựa chọn được đơn vị triển khai thông qua phương thức đấu thầu, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội phối hợp cùng đơn vị tổ chức đánh giá mức độ, nhu cầu chuyển đổi số, đánh giá mô hình, quy mô của doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ tư vấn, nền tảng, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Bước 4:
* Đối với gói tư vấn chuyển đổi số: Phối hợp với đơn vị trúng thầu tổ chức các buổi tư vấn, đào tạo, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tư vấn.
* Đối với gói cung cấp giải pháp, nền tảng chuyển đổi số cho doanh nghiệp: Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội kiểm tra việc cung cấp giải pháp, nền tảng chuyển đổi số theo đúng hợp đồng đã cam kết.
- Bước 5:
* Đối với gói tư vấn chuyển đổi số: Báo cáo đánh giá kết thúc gói tư vấn chuyển đổi số (Báo cáo đánh giá kết quả tư vấn lộ trình chuyển đổi số, tư vấn triển khai chuyển đổi số), nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí cho đơn vị tổ chức tư vấn (phần kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp từ Ngân sách Thành phố).
* Đối với gói cung cấp nền tảng, giải pháp chuyển đổi số: Báo cáo đánh giá chất lượng, thời lượng, tính năng các nền tảng, giải pháp chuyển đổi số để nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí cho đơn vị tổ chức triển khai (phần kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp từ Ngân sách Thành phố).
3.5 Kết nối, hình thành mạng lưới chuyên gia tư vấn, thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
Các nội dung đào tạo thực hiện theo quy trình được quy định tại mục 3.3 phần IV của Kế hoạch.
Các nội dung khác của nhiệm vụ sẽ sử dụng nguồn nhân lực sẵn có của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội hoặc nguồn xã hội hóa để tư vấn, hướng dẫn, kết nối hình thành mạng lưới chuyên gia tư vấn, thúc đẩy chuyển đổi số cho doanh nghiệp
3.6 Hình thành hệ sinh thái hỗ trợ chuyển đổi số của Thành phố
- Bước 1: Căn cứ kinh phí ngân sách được phê duyệt hàng năm, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng kế hoạch, số lượng đơn vị hỗ trợ kinh phí phát triển giải pháp, nền tảng chuyển đổi số hàng năm, tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội và các kênh thông tin phương tiện truyền thông khác và bắt đầu tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội sẽ kết nối các chuyên gia trong ngành khoa học công nghệ để thực hiện ký kết hợp đồng tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp phát triển nền tảng, giải pháp chuyển đổi số, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội kiểm tra, xem xét ban hành quyết định hỗ trợ.
- Bước 3: Sau khi chuyên gia thực hiện hoàn tất các nội dung trong hợp đồng với đơn vị được hỗ trợ, có biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng, Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội tổ chức nghiệm thu sản phẩm, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 4: Căn cứ vào kết quả thực hiện và biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội quyết định thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho đơn vị thực hiện tư vấn (phần kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp từ Ngân sách Thành phố).
1. Dự kiến kinh phí thực hiện: 315.164 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Thành phố: 195.364 triệu đồng.
- Doanh nghiệp đóng góp và huy động từ các nguồn khác: 119.800 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn Ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
- Nguồn kinh phí huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
- Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lặp, đúng đối tượng, đúng mục tiêu, kết quả đề ra; Giám sát, kiểm tra các hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ; Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện.
- Phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, báo cáo UBND Thành phố khen thưởng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở ngành đơn vị liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí Hà Nội, cơ quan báo chí Trung ương ký chương trình công tác với Thành phố và chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về nội dung, các hoạt động triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch, góp phần nâng cao, nhận thức cộng đồng doanh nghiệp về chuyển đổi số, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tổ chức kết nối các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp cung ứng giải pháp phần mềm, phần cứng hỗ trợ hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
Tham mưu báo cáo UBND Thành phố cân đối bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách Thành phố để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định.
Các Sở, ngành có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch: Rà soát, lồng ghép (nếu có) các chương trình, kế hoạch do đơn vị mình tổ chức thực hiện với Kế hoạch Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2025 đảm bảo không trùng lặp, tiết kiệm, hiệu quả.
Sử dụng các tài liệu, công cụ dùng chung được phát triển bởi Kế hoạch; tổng hợp gửi báo cáo kết quả hỗ trợ các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực được giao quản lý, thực hiện trước 10/12 hàng năm tới Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thành phố.
5. UBND các quận, huyện, thị xã
UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tiến hành khảo sát, giới thiệu những doanh nghiệp có đủ điều kiện hưởng hỗ trợ từ Kế hoạch; Đẩy mạnh tuyên truyền và phối hợp triển khai Kế hoạch trên phạm vi, địa bàn quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề
- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Thành phố và các nội dung hỗ trợ của Kế hoạch.
- Phối hợp thực hiện khảo sát, giới thiệu, kết nối cộng đồng doanh nghiệp tham gia thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội. UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
(Kèm theo Quyết định số 3457/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (triệu đồng) | Thành tiền (triệu đồng) | Nguồn kinh phí | Kinh phí thực hiện theo từng năm (triệu đồng) | Ghi chú | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | |||||
1 năm | 4 năm | Ngân sách TP (triệu đồng) | doanh nghiệp đóng góp (triệu đồng) | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
| |||||||
| Kinh phí thực hiện |
| 1 | 4 |
| 315,164 | 195,364 | 119,800 | 60,896 | 85,664 | 84,662 | 83,942 |
|
|
|
I | Xây dựng các công cụ, nền tảng, cơ sở dữ liệu chuyển đổi số cho các doanh nghiệp |
| 1 | 4 |
| 9,100 | 9,100 |
| 2,900 | 2,400 | 1,900 | 1,900 |
|
|
|
1 | Xây dựng khung chương trình chuyển đổi số cho các doanh nghiệp theo ngành và lĩnh vực trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Năm 2022 xây 02 khung chương trình, - Năm 2023 xây 6 khung chương trình - Năm 2024, xây 4 khung chương trình, - Năm 2025 xây 4 khung chương trình. | Năm | 1 | 4 | 1000 | 4000 | 4000 |
| 500 | 1,500 | 1,000 | 1,000 | Tạm tính |
|
|
2 | Xây dựng, thiết lập phần mềm thu thập, đánh giá, phân tích, xử lý thông tin để: Cung cấp các công cụ, tài liệu, giải pháp về chuyển đổi số; khảo sát đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số cho doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn Thành phố năm 2022 | Bộ | 1 | 1 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | - | 2000 |
|
|
| Tạm tính theo định mức tại Thông tư 109/2016/TT-BTC |
|
|
3 | Nâng cấp, chỉnh sửa, vận hành phần mềm thu thập, đánh giá, phân tích, xử lý thông tin hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số của Thành phố | năm | 1 | 3 | 500 | 1500 | 1500 |
|
| 500 | 500 | 500 | Nội dung này áp dụng từ năm 2023 | Sở KH&ĐT |
|
6 | Khảo sát các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu chuyển đổi số và doanh nghiệp phát triển giải pháp, nền tảng phục vụ nhu cầu chuyển đổi số cho doanh nghiệp (Mỗi năm tổ chức 1 cuộc khảo sát) | lần | 1 | 4 | 400 | 1,600 | 1,600 |
| 400 | 400 | 400 | 400 | Tạm tính theo định mức tại Thông tư 109/2016/TT-BTC | ||
II | Truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
| 1 | 4 |
| 12,800 | 12,800 | - | 1,900 | 3,900 | 3,500 | 3,500 |
|
|
|
1 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức các hoạt động hội nghị, hội thảo, tọa đàm, kết nối giao thương hợp tác, học tập mô hình, chia sẻ kinh nghiệm chuyển đổi số trên địa bàn Thành phố. - Năm 2022: Tổ chức 10 Hội thảo - Năm 2023: Tổ chức 30 Hội thảo - Năm 2024: Tổ chức 20 Hội thảo - Năm 2025: Tổ chức 20 Hội thảo | sự kiện /năm | 20.0 | 80.0 | 50 | 4,000 | 4,000 | - | 500 | 1,500 | 1,000 | 1,000 | TT 40/2019/TT-BTC | Sở KH&ĐT | Sở TT&TT |
2 | Xây dựng các ấn phẩm điện tử, cẩm nang điện tử, chuyên trang youtube về kiến thức, kỹ năng, công nghệ, tư vấn chuyển đổi số trong các ngành lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế số như: tài chính - ngân hàng; thương mại; nông nghiệp; sản xuất công nghiệp; du lịch; logistics; an toàn, an ninh mạng; đào tạo và phát triển nhân lực. | Năm | 1 | 4 | 500 | 2,000 | 2,000 |
| 300 | 500 | 600 | 600 | Tạm tính | ||
3 | Hợp tác với các đơn vị truyền thông, báo chí, phát thanh, truyền hình xây dựng các tin bài, phóng sự đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền phổ biến các chương trình của Chính phủ và Thành phố về chuyển đổi số; các nội dung, mô hình, sản phẩm, gương điển hình, xu hướng của khu vực và thế giới về chuyển đổi số bằng phương thức truyền thông đa phương tiện... - Năm 2022: 30-50 bài viết, 6 phóng sự - Năm 2023: 90-150 bài viết, 18 - 20 phóng sự - Năm 2024: Như trên - Năm 2025: Như trên | đơn vị | 2.0 | 8.0 | 500 | 4,000 | 4,000 |
| 400 | 1200 | 1200 | 1200 | NĐ 18/2014/NĐ-CP, Thông tư 03/2018/TT-BTTTT | ||
4 | Nâng cấp, xây dựng, tích hợp, vận hành kênh thông tin chuyển đổi số tại Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp Thành phố tại địa chỉ http://hotrodoanhnghiep.hanoi.gov.vn | năm | 1.0 | 4.0 | 700.00 | 2,800 | 2,800 |
| 700 | 700.00 | 700.00 | 700.00 | Tạm tính | ||
III | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp về chuyển đổi số |
|
|
|
| 66,600 | 55,800 | 10,800 | 7,596 | 19,976 | 19,874 | 19,154 |
|
|
|
1 | Xây dựng bài giảng trực tuyến về lĩnh vực chuyển đổi số - Năm 2022: Xây dựng 5 bài giảng - Từ năm 2023-2025: Xây dựng 20 bài giảng | Bài giảng | 25 | 100 | 150 | 15,000 | 15,000 | - | 3,750 | 3,750 | 3,750 | 3,750 | Điểm a, Khoản 1 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 | Sở KH&ĐT |
|
2 | Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một khóa đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho doanh nghiệp khởi sự (kiến thức cơ bản: 2 ngày/khóa, 80 học viên/lớp) Định mức chi theo TT 05/TT-BKHĐT; TT 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019. - Năm 2022: 10 lớp - Năm 2023: 50 lớp - Năm 2024: 46 lớp - Năm 2025: 38 lớp | Lớp | 38 | 152 | 102.63 | 15,600 | 15,600 | - | 1,026 | 4,926 | 4,824 | 4,824 | Điểm a, Khoản 2 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 | ||
3 | Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa đào tạo cho doanh nghiệp theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển đổi số (Học kiến thức: 2.5 buổi, thực tế: 1/2 buổi). 80 học viên/lớp. Định mức chi theo TT 05/TT-BKHĐT; TT 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019. - Năm 2022: Không tổ chức - Năm 2023: Tổ chức 40 lớp - Năm 2024: Tổ chức 40 lớp - Năm 2025: Tổ chức 20 lớp | Lớp | 25 | 100 | 120 | 12,000 | 8,400 | 3,600 |
| 4,200 | 4,200 | 3,600 | Điểm a, Khoản 1 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 | ||
4 | Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa đào tạo kế hoạch, chiến lược chuyển đổi số cho người quản lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa (Học kiến thức: 2.5 buổi, thực tế: 1/2 buổi). 80 học viên/lớp. Định mức chi theo TT 05/TT-BKHĐT; TT 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019. - Năm 2022: Không tổ chức - Năm 2023: Tổ chức 40 lớp - Năm 2024: Tổ chức 40 lớp - Năm 2025: Tổ chức 20 lớp | Lớp | 25 | 100 | 120 | 12,000 | 8,400 | 3,600 | 1,320 | 3,600 | 3,600 | 3,480 | Điểm a, Khoản 1 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 | ||
5 | Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp sản xuất, chế biến về chuyển đổi số (Học kiến thức: 10 buổi, thực hành: 3 buổi) Định mức chi theo TT 05/TT-BKHĐT; TT 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 - Mỗi năm tổ chức đào tạo trực tiếp cho 30 doanh nghiệp. | DN | 20 | 80 | 150 | 12,000 | 8,400 | 3,600 | 1,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | Điểm a, Khoản 3 Điều 14 NĐ 80/2021/NĐ-CP | ||
IV | Hỗ trợ các gói chuyển đổi số cho các doanh nghiệp theo mức độ chuyển đổi số |
| 1,000 | 4,000 |
| 194,000 | 97,000 | 97,000 | 48,500 | 48,500 | 48,500 | 48,500 |
|
|
|
1 | Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa |
| 500 | 2,000 |
| 120,000 | 60,000 | 60,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | Khoản 1 Điều 11 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 |
|
|
1.1 | - Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ (Mỗi năm hỗ trợ 400 doanh nghiệp) | CS | 400 | 1,600 | 50 | 80,000 | 40,000 | 40,000 | 20,000 | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
|
|
|
1.2 | - Hỗ trợ doanh nghiệp vừa (Mỗi năm hỗ trợ 100 doanh nghiệp) | CS | 100 | 400 | 100 | 40,000 | 20,000 | 20,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
|
2 | Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa | CS | 500 | 2,000 |
| 74,000 | 37,000 | 37,000 | 18,500 | 18,500 | 18,500 | 18,500 | Khoản 2 Điều 11 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 | Sở KH&ĐT | Sở TT&TT |
2.1 | - Hỗ trợ cơ sở siêu nhỏ (Mỗi năm hỗ trợ 300 doanh nghiệp) | DN | 300 | 1,200 | 20 | 24,000 | 12,000 | 12,000 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | |||
2.2 | - Hỗ trợ cơ sở nhỏ (Mỗi năm hỗ trợ 150 doanh nghiệp ) | DN | 150 | 600 | 50 | 30,000 | 15,000 | 15,000 | 7,500 | 7,500 | 7,500 | 7,500 | |||
2.3 | - Hỗ trợ cơ sở vừa (Mỗi năm hỗ trợ 50 doanh nghiệp) | DN | 50 | 200 | 100 | 20,000 | 10,000 | 10,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | |||
V | Kết nối hình thành mạng lưới chuyên gia tư vấn, thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội |
|
|
|
| 8,664 | 8,664 |
|
| 2,888 | 2,888 | 2,888 |
|
|
|
1 | Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng của tư vấn viên trong lĩnh vực chuyển đổi số. (2 lớp, 30 học viên/1 lớp, Học kiến thức: 36 buổi, thực tế 3 ngày ở Hà Nội, 5 ngày ở các địa phương điển hình) | TTV | 60 | 240 | 36.1 | 8,664 | 8,664 | - |
| 2,888 | 2,888 | 2,888 |
| Sở KH&ĐT |
|
VI | Hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển giải pháp, nền tảng chuyển đổi số |
|
|
|
| 24,000 | 12,000 | 12,000 |
| 8,000 | 8,000 | 8,000 |
|
|
|
1 | Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp. | CS | 60 | 240 | 100 | 24,000 | 12,000 | 12,000 |
| 8,000 | 8,000 | 8,000 | Khoản 3, Điều 11 NĐ 80/2021/NĐ-CP | Sở KH&ĐT | Sở TT&TT Sở KH&CN |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 315,164 | 195,364 | 119,800 |
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 388/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số, chuyển đổi số trong doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
- 2 Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 về triển khai chương trình xác định mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc