Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3465/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có di sản văn hóa phi vật thể được đề nghị đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia và Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia gồm 17 di sản văn hóa phi vật thể có tên trong Danh mục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia tại Điều 1 Quyết định này, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, thực hiện việc quản lý nhà nước đối với di sản văn hóa phi vật thể trong Danh mục theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan tới di sản văn hóa phi vật thể có tên trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng;.
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, DSVH, HTP.75.

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

 

DANH MỤC

DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA
(Ban hành theo Quyết định số: 3465/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Số TT

Tên di sản văn hóa phi vật thể

Loại hình

Địa điểm

1

Kéo co của người Thái

Tập quán xã hội và tín ngưỡng

Tỉnh Lai Châu

2

Nghi lễ Then của người Tày, người Nùng

Tập quán xã hội và tín ngưỡng

Tỉnh Bắc Giang

3

Nghi lễ Then của người Tày, người Nùng

Tập quán xã hội và tín ngưỡng

Tỉnh Lạng Sơn

4

Nghi lễ Then của người Tày

Tập quán xã hội và tín ngưỡng

Huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

5

Hát Sọong cô của người Sán Dìu

Nghệ thuật trình diễn dân gian

Huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

6

Nghi lễ Hét khoăn của người Nùng

Tập quán xã hội và tín ngưỡng

Huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

7

Nói lý, hát lý của người Cơ Tu

Tập quán xã hội và tín ngưỡng; Tiếng nói, chữ viết

Huyện Đông Giang, huyện Nam Giang, huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

8

Nghề làm bánh tráng phơi sương Trảng Bàng

Nghề thủ công truyền thống

Huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

9

Lễ hội Đền A Sào

Lễ hội truyền thống

Xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

10

Lễ hội Hải Thượng Lãn Ông

Lễ hội truyền thống

Huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

11

Nghệ thuật trình diễn Trống đôi, Cồng ba, Chiêng năm ở Xí Thoại

Nghệ thuật trình diễn dân gian

Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

12

Hát Sình ca của người Cao Lan

Nghệ thuật trình diễn dân gian

Tỉnh Tuyên Quang

13

Chữ Nôm của người Dao

Tiếng nói, chữ viết

Tỉnh Lào Cai

14

Lễ Gạ ma do (Cúng rừng) của người Hà Nhì

Tập quán xã hội và tín ngưỡng

Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

15

Lễ Khoi kìm (Cúng rừng) của người Dao đỏ

Tập quán xã hội và tín ngưỡng

Tỉnh Lào Cai

16

Nghệ thuật Khèn của người Mông

Nghệ thuật trình diễn dân gian

Tỉnh Lào Cai

17

Nghệ thuật Khèn của người Mông

Nghệ thuật trình diễn dân gian

Tỉnh Hà Giang