ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3476/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ CHO THUÊ CÁC KI ỐT XUNG QUANH SÂN VẬN ĐỘNG TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND, ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND, ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND, ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3136/STC-QLG & CS ngày 08/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt giá cho thuê mặt bằng các ki ốt xung quanh Sân vận động tỉnh, cụ thể như sau:
TT | Ngành kinh doanh | Diện tích(m2) | Mức giá cho thuê (đồng/m2) | Mức giá cho thuê tháng (đồng/tháng) | Mức giá cho thuê năm (đồng/năm) |
I. | Ki ốt nằm vị trí từ từ ngã ba Y Jút đến gần ngã ba Lý Thường Kiệt trên trục đường Nguyễn Công Trứ. | ||||
1 | Áo quần, dụng cụ TDTT | 72,0 | 42.735 | 3.077.000 | 36.924.000 |
2 | Áo quần, dụng cụ TDTT | 110,6 | 42.735 | 4.726.000 | 56.712.000 |
3 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 466,4 | 42.735 | 19.932.000 | 239.184.000 |
4 | Áo quần tổng hợp và điện thoại di động | 25,3 | 42.735 | 1.081.000 | 12.972.000 |
II | Ki ốt nằm vị trí từ ngã ba Y Jút đến cổng số 02 sân vận động về phía đường Lê Hồng Phong (cổng cơ quan) trên trục đường Nguyễn Công Trứ. | ||||
5 | Áo quần, dụng cụ TDTT | 35,2 | 32.340 | 1.138.000 | 13.656.000 |
6 | Áo quần, dụng cụ TDTT | 35,3 | 32.340 | 1.142.000 | 13.704.000 |
7 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 24,0 | 32.340 | 776.000 | 9.312.000 |
8 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 33,5 | 32.340 | 1.083.000 | 12.996.000 |
9 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 33,8 | 32.340 | 1.093.000 | 13.116.000 |
10 | Dày dép, hàng hóa tổng hợp | 34,9 | 32.340 | 1.129.000 | 13.548.000 |
11 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 33,3 | 32.340 | 1.077.000 | 12.924.000 |
12 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 34,9 | 32.340 | 1.129.000 | 13.548.000 |
13 | Cửa hàng hoa nhựa | 41,0 | 32.340 | 1.326.000 | 15.912.000 |
14 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 26,0 | 32.340 | 841.000 | 10.092.000 |
15 | Áo quần TDTT | 64,3 | 32.340 | 2.079.000 | 24.948.000 |
16 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 70,4 | 32.340 | 2.277.000 | 27.324.000 |
17 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp + Trò chơi điện tử. | 111,0 | 32.340 | 3.590.000 | 43.080.000 |
18 | Áo quần, hàng hóa tổng hợp | 63,2 | 29.106 | 1.839.000 | 22.068.000 |
III | Kiốt vị trí trên trục đường Phan Đình Giót. | ||||
19 | Áo quần, dụng cụ TDTT | 85,0 | 31.102 | 2.643.000 | 31.716.000 |
20 | Áo quần, dụng cụ TDTT | 35,8 | 23.595 | 845.000 | 10.140.000 |
21 | Giải khát | 58,8 | 23.595 | 1.387.000 | 16.644.000 |
22 | Quán cơm, giải khát | 146,0 | 23.595 | 3.445.000 | 41.340.000 |
23 | Áo quần, dụng cụ TDTT | 50,7 | 23.595 | 1.196.000 | 14.352.000 |
24 | CLB Thể hình | 250,0 | 23.595 | 5.899.000 | 70.788.000 |
25 | Áo quần tổng hợp | 27,0 | 23.595 | 637.000 | 7.644.000 |
26 | Áo quần tổng hợp | 27,0 | 23.595 | 637.000 | 7.644.000 |
27 | Áo quần tổng hợp | 66,4 | 23.595 | 1.567.000 | 18.804.000 |
28 | Gốm sứ, hàng hóa tổng hợp | 241,2 | 23.595 | 5.691.000 | 68.292.000 |
29 | Hàng hóa tổng hợp | 336,6 | 31.102 | 10.469.000 | 125.628.000 |
Thời gian áp dụng từ ngày 01/01/2017 đến thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý tài sản gắn liền với đất là Sân vận động tỉnh.
Phương thức cho thuê: Các hộ đã đầu tư xây dựng ki ốt hợp đồng thuê.
Điều 2: Giao cho Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao thực hiện việc ký kết hợp đồng cho thuê mặt bằng, quản lý tài sản; số tiền thu được sau khi nộp thuế cho nhà nước đơn vị phải lập dự toán riêng và xây dựng phương án sử dụng gửi cơ quan có thẩm quyền giám sát theo quy định.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phía Nam đường Đông Tây, phường Tự An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1203/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt Phương án đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất đối với Khu đất B1 thuộc Quy hoạch chi tiết Khu Thương mại - Dịch vụ, Nhà hàng - Khách sạn và Nhà ở Phú Mỹ, phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 50 năm đối với khu đất dự án Cửa hàng xăng dầu Km27+960 tại thôn 4, xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 50 năm đối với Khu đất phía Bắc Trung tâm Thương mại Maximark Phú Yên (1,3ha) tại đại lộ Hùng Vương, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7 Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8 Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 1 Quyết định 1203/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt Phương án đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất đối với Khu đất B1 thuộc Quy hoạch chi tiết Khu Thương mại - Dịch vụ, Nhà hàng - Khách sạn và Nhà ở Phú Mỹ, phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 50 năm đối với Khu đất phía Bắc Trung tâm Thương mại Maximark Phú Yên (1,3ha) tại đại lộ Hùng Vương, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 50 năm đối với khu đất dự án Cửa hàng xăng dầu Km27+960 tại thôn 4, xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phía Nam đường Đông Tây, phường Tự An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk