BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3478/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (theo Phụ lục 1).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh và các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3478/QĐ-BYT ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||||
1 | Thủ tục đề nghị phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế | KBCB | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh | Công bố theo Thông tư 43/2013/TT-BYT |
2 | Thủ tục đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế | KBCB | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh | Công bố theo Thông tư 43/2013/TT-BYT |
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương | ||||
3 | Thủ tục đề nghị phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế | KBCB | Sở Y tế | Công bố theo Thông tư 43/2013/TT-BYT |
4 | Thủ tục đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế | KBCB | Sở Y tế | Công bố theo Thông tư 43/2013/TT-BYT |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
I. Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
1-Thủ tục | Đề nghị phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục kỹ thuật. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến) cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét xác định hồ sơ hợp lệ hoặc chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn chỉnh hồ sơ, nêu rõ thành phần hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi. Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Các cơ quan có liên quan như Cục Y tế- Bộ Công an, Cục Y tế- Bộ Giao thông vận tải sau khi thẩm định gửi kết quả thẩm định về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh để đề nghị phê duyệt theo thẩm quyền. |
Cách thức thực hiện | |
| Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị phê duyệt danh mục kỹ thuật. - Biên bản họp Hội đồng chuyên môn kỹ thuật đối với các trường hợp cần thành lập Hội đồng chuyên môn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ danh mục kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt bao gồm: + Các kỹ thuật mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện; đang tổ chức triển khai thực hiện theo tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở mình; + Các kỹ thuật của tuyến trên mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện; đang tổ chức triển khai thực hiện; + Hồ sơ mô tả năng lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị y tế; hiệu quả kinh tế - xã hội và phương án triển khai thực hiện kỹ thuật. Bảng danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt phải được trình bày theo đúng kết cấu (viết đúng chuyên khoa, số thứ tự kỹ thuật, tên kỹ thuật) của Danh mục kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2013/TT-BYT. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | |
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của các Bộ, ngành khác; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân do Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Sở Y tế nhưng Sở Y tế chưa đủ khả năng thẩm định về chuyên môn |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cục Quản lý Khám, chữa bệnh |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Lệ phí | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
| Không có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |
| Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009; 2. Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống khám bệnh, chữa bệnh. |
2-Thủ tục | Đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến) cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét xác định hồ sơ hợp lệ hoặc chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn chỉnh hồ sơ, nêu rõ thành phần hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi. Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Các cơ quan có liên quan như Cục Y tế- Bộ Công an, Cục Y tế- Bộ Giao thông vận tải sau khi thẩm định gửi kết quả thẩm định về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh để đề nghị phê duyệt theo thẩm quyền. |
Cách thức thực hiện | |
| Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật. - Biên bản họp Hội đồng chuyên môn kỹ thuật đối với các trường hợp cần thành lập Hội đồng chuyên môn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ danh mục kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt bổ sung bao gồm: + Các kỹ thuật quy định cho tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cần bổ sung; + Các kỹ thuật của tuyến trên cần bổ sung mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã có đủ điều kiện thực hiện; + Hồ sơ mô tả năng lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị y tế; hiệu quả kinh tế - xã hội và phương án triển khai thực hiện kỹ thuật. Bảng danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt bổ sung phải được trình bày theo đúng kết cấu (viết đúng chuyên khoa, số thứ tự kỹ thuật, tên kỹ thuật) của Danh mục kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2013/TT-BYT. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | |
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của các Bộ, ngành khác; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân do Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Sở Y tế nhưng Sở Y tế chưa đủ khả năng thẩm định về chuyên môn |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cục Quản lý Khám, chữa bệnh |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Quyết định phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Lệ phí | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
| Không có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |
| Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009; 2. Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống khám bệnh, chữa bệnh. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
I. Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
1-Thủ tục | Đề nghị phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục kỹ thuật. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến) cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét xác định hồ sơ hợp lệ hoặc chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn chỉnh hồ sơ, nêu rõ thành phần hồ sơ cần bổ sung sửa đổi. Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
Cách thức thực hiện | |
| Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị phê duyệt danh mục kỹ thuật. - Biên bản họp Hội đồng chuyên môn kỹ thuật đối với các trường hợp cần thành lập Hội đồng chuyên môn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ danh mục kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt bao gồm: + Các kỹ thuật mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện; đang tổ chức triển khai thực hiện theo tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở mình; + Các kỹ thuật của tuyến trên mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện; đang tổ chức triển khai thực hiện; + Hồ sơ mô tả năng lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị y tế; hiệu quả kinh tế - xã hội và phương án triển khai thực hiện kỹ thuật. Bảng danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt phải được trình bày theo đúng kết cấu (viết đúng chuyên khoa, số thứ tự kỹ thuật, tên kỹ thuật) đúng kết cấu (viết đúng chuyên khoa, số thứ tự kỹ thuật, tên kỹ thuật) của Danh mục kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2013/TT-BYT. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | |
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Bộ, ngành khác trên địa bàn và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân do Sở Y tế cấp Giấy phép hoạt động |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Lệ phí | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
| Không có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |
| Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009; 2. Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống khám bệnh, chữa bệnh. |
2-Thủ tục | Đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến) cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét xác định hồ sơ hợp lệ hoặc chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn chỉnh hồ sơ, nêu rõ thành phần hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi. Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
Cách thức thực hiện | |
| Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật. - Biên bản họp Hội đồng chuyên môn kỹ thuật đối với các trường hợp cần thành lập Hội đồng chuyên môn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ danh mục kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt bổ sung bao gồm: + Các kỹ thuật quy định cho tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cần bổ sung; + Các kỹ thuật của tuyến trên cần bổ sung mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã có đủ điều kiện thực hiện; + Hồ sơ mô tả năng lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị y tế; hiệu quả kinh tế - xã hội và phương án triển khai thực hiện kỹ thuật. Bảng danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt bổ sung phải được trình bày theo đúng kết cấu (viết đúng chuyên khoa, số thứ tự kỹ thuật, tên kỹ thuật) của Danh mục kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2013/TT-BYT. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | |
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của các Bộ, ngành khác; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân do Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Quyết định phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Lệ phí | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
| Không có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |
| Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009; 2. Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống khám bệnh, chữa bệnh. |
- 1 Quyết định 1009/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 2 Quyết định 195/QĐ-BTTTT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3 Quyết định 4542/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 4 Quyết định 1289/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5 Quyết định 9511/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 6 Quyết định 9423/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 7 Thông tư 43/2013/TT-BYT Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1009/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 2 Quyết định 195/QĐ-BTTTT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3 Quyết định 4542/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 4 Quyết định 1289/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5 Quyết định 9511/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 6 Quyết định 9423/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương