ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3485/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2020-2021 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2084/QĐ-BGDĐT ngày 27/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2402/TTr-SGDĐT ngày 16/9/2020 về việc ban hành Quyết định Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Ngày bắt đầu học kỳ I sớm nhất vào ngày 07/9/2020.
2. Kết thúc học kỳ I: Giáo dục thường xuyên (THCS, THPT) trước ngày 02/01/2021; giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trước ngày 08/01/2021.
3. Hoàn thành kế hoạch giáo dục (kết thúc học kỳ II): Giáo dục mầm non và giáo dục thường xuyên (THCS, THPT) trước ngày 25/5/2021; giáo dục phổ thông trước ngày 31/5/2021.
4. Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2021.
5. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2021.
6. Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021-2022 trước ngày 31/7/2021.
7. Thi tốt nghiệp THPT, thi học sinh giỏi và thi khoa học kỹ thuật quốc gia: UBND thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ có văn bản hướng dẫn sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các phòng chuyên môn, các đơn vị, trường học trực thuộc Sở, phòng giáo dục và đào tạo các quận, huyện xây dựng kế hoạch thời gian năm học đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần).
2. Giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục THCS và THPT) có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
3. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của giáo viên là 02 tháng.
4. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn khác (Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo đến các đơn vị, trường học sau khi có văn bản hướng dẫn của UBND thành phố).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho học sinh nghỉ học trong các trường hợp thiên tai, thời tiết quá khắc nghiệt, dịch bệnh và bố trí thời gian học bù; bố trí lịch nghỉ của giáo viên trong năm học.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 2084/QĐ-BGDĐT năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 3952/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội