Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3490/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

n cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện, kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 947/TTr-STNMT ngày 01/9/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1097/STP-KSTTHC ngày 24/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3490/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Lĩnh vực: Đo đạc và bản đồ.

1

Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA

Thủ tục hành chính: Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

Lĩnh vực: Đo đạc và bản đồ.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ yêu cầu tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ thứ 7 và Chủ nhật, các ngày lễ, Tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: Không.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Khi nhận được thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

Nếu khối lượng thông tin, dữ liệu quá lớn mà không thể thực hiện việc cung cấp trong ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, cơ quan có trách nhiệm cung cấp phải trả lời cho tổ chức, cá nhân biết rõ lý do.

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ khi có yêu cầu theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Không quy định

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):

- Giấy tờ yêu cầu:

+ Đối với cá nhân: Xuất trình giấy chứng minh nhân dân.

+ Đối với cơ quan, tổ chức: Xuất trình giấy giới thiệu.

- Người trực tiếp đến yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu điền đầy đủ thông tin và ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- Khi nhận được thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện việc cung cấp ngay trong ngày làm việc.

- Nếu khối lượng thông tin, dữ liệu quá lớn mà không thể thực hiện việc cung cấp trong ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 01: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ).

- Mẫu số 02: Bản xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ).

8. Phí, lệ phí:

- Mức phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không quy định

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

- Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ;

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ

 

Mẫu số 01: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
QUAN CUNG CẤP DỮ LIỆU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày …. tháng ….. năm ….

 

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Số: ………………

Họ và tên: …………………………………………………………………………………

Số CMND: ………………………… cấp ngày: ……………….. Tại: ………………….

Đơn vị: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….…………….

Danh mục thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:

TT

Loại thông tin, dữ liệu

Khu vực

Đơn vị

Số lượng

Mục đích sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên yêu cầu cung cấp cam kết nghiêm túc thực hiện đồng thời thông báo cho người có trách nhiệm quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu được cung cấp tuân thủ những quy định sau:

- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp.

- Không được sao lại hoặc chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác.

- Khi sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được cung cấp để thành lập các bộ dữ liệu thứ cấp với mục đích thương mại thì phải được sự đồng ý của cơ quan cung cấp.

- Không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.

 

DUYỆT CUNG CẤP

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02: Bản xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
QUAN CUNG CẤP DỮ LIỆU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày …. tháng ….. năm ….

 

BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC HỢP PHÁP
CỦA THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Số: ……………

(Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ): ……………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Xác nhận nguồn gốc hợp pháp của các thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ đã cung cấp cho: ……………………….. (tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu) theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ/ Hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ số ……. ngày … tháng …. năm …….

Danh mục thông tin, dữ liệu được xác nhận bao gồm:

TT

Loại thông tin, dữ liệu

Khu vực

Đơn vị

Số lượng

Mục đích sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

BIỂU MỨC THU

PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Đồng

STT

LOẠI TƯ LIỆU

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC THU PHÍ

CUNG CẤP TRỰC TIẾP

CUNG CẤP QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC INTERNET

I

Bản đồ in trên giấy

 

 

 

1

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn

Tờ

120.000

130.000

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

Tờ

130.000

140.000

3

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

Tờ

140.000

150.000

4

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn

Tờ

170.000

180.000

5

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bộ

900.000

910.000

6

Bản đồ hành chính cấp tỉnh

Bộ

300.000

310.000

7

Bản đồ hành chính cấp huyện

Bộ

150.000

160.000

II

Bản đồ in ploter

 

 

 

1

Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)

Tờ A1

120.000

130.000

2

Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch

Tờ A1

150.000

160.000

III

Bản đồ số dạng Vector

 

 

 

1

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000

Mảnh

400.000

410.000

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000

Mảnh

440.000

450.000

3

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000

Mảnh

670.000

680.000

4

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

Mảnh

760.000

770.000

5

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

Mảnh

950.000

960.000

6

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000

mảnh

2.000.000

2.010.000

7

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000

mảnh

3.500.000

3.510.000

8

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000

mảnh

5.000.000

5.010.000

9

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000

mảnh

8.000.000

8.010.000

10

Bản đồ hành chính Việt Nam

mảnh

4.000.000

4.010.000

11

Bản đồ hành chính cấp tỉnh

mảnh

2.000.000

2.010.000

12

Bản đồ hành chính cấp huyện

mảnh

1.000.000

1.010.000

13

Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/2.000

Mảnh

60.000

70.000

14

Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/5.000

Mảnh

60.000

70.000

15

Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000

Mảnh

70.000

80.000

16

Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/25.000

Mảnh

150.000

160.000

17

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200

mảnh

250.000

260.000

18

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

mảnh

300.000

310.000

19

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

mảnh

350.000

360.000

20

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000

mảnh

390.000

400.000

 

Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:

* Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

* Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh

IV

Bản đồ số dạng Raster

 

 

 

1

Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)

Mảnh

100.000

110.000

2

Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch

Mảnh

180.000

190.000

V

Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ truyền thống

 

 

 

1

Ảnh in ép kích thước (23x23)cm

Tờ

80.000

90.000

2

Phim in ép kích thước (23x23)cm

Tờ

110.000

120.000

3

Ảnh phóng kích thước (30x30)cm

Tờ

110.000

120.000

4

Ảnh phóng kích thước (50x50)cm

Tờ

200.000

210.000

5

Ảnh phóng kích thước (75x75)cm

Tờ

350.000

360.000

VI

Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ số

 

 

 

1

Phim quét độ phân giải 16 µm

File

250.000

260.000

2

Phim quét độ phân giải 20 µm

File

110.000

120.000

3

Phim quét độ phân giải 22 µm

File

200.000

210.000

4

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000

mảnh

60.000

70.000

5

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000

mảnh

70.000

80.000

6

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000

mảnh

60.000

70.000

7

Bình đồ ảnh số 1/25.000

mảnh

70.000

80.000

8

Bình đồ ảnh số 1/50.000

mảnh

70.000

80.000

VII

Giá trị điểm tọa độ

 

 

 

1

Cấp 0

Điểm

340.000

350.000

2

Hạng I

Điểm

250.000

260.000

3

Hạng II

Điểm

200.000

210.000

4

Hạng III, hạng IV

Điểm

160.000

170.000

5

Địa chính cơ sở

Điểm

200.000

210.000

6

Địa chính

Điểm

120.000

130.000

VIII

Giá trị điểm độ cao

 

 

 

1

Hạng I

Điểm

160.000

170.000

2

Hạng II

Điểm

150.000

160.000

3

Hạng III

Điểm

120.000

130.000

4

Hạng IV

Điểm

110.000

120.000

IX

Giá trị điểm trọng lực

 

 

 

3.1

Điểm cơ sở

Điểm

200.000

210.000

3.2

Điểm hạng I

Điểm

160.000

170.000

3.3

Điểm tựa

Điểm

140.000

150.000

3.4

Điểm chi tiết

Điểm

80.000

90.000

X

Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực

tờ

20.000

30.000

XI

Tài liệu kỹ thuật ngành

 

 

 

1

Quyển tài liệu kỹ thuật ngành

Trang

250.000

260.000

XII

Cơ sở dữ liệu nền địa lý

 

 

 

1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000

mảnh

400.000

410.000

2

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000

mảnh

500.000

510.000

3

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000

mảnh

850.000

860.000

4

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000

mảnh

1.500.000

1.510.000

5

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000

mảnh

8.000.000

8.010.000

6

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều từ 0,5 đến 1 mét

mảnh

80.000

90.000

7

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 2 đến 2,5 mét

mảnh

100.000

110.000

8

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét

mảnh

170.000

180.000

9

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 10 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000

mảnh

2.550.000

2.560.000

10

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh 1/50.000

mảnh

300.000

310.000

11

Cơ sở dữ liệu địa danh

địa danh

20.000

30.000