Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3493/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2024 TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X - kỳ họp thứ 14 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2024.

Căn cứ Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023; kế hoạch đầu tư công năm 2024;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 8191/STC-NSNN ngày 25/12/2023 về việc công khai dự toán ngân sách năm 2024 của tỉnh Đồng Nai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2024 (các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Chánh, Phó Chánh VP. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức

 

Biểu số 46/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

31.035.301

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

23.217.300

1

Thu NSĐP hưởng 100%

9.111.000

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

14.106.300

II

Thu bổ sung từ NSTW

4.670.467

-

Thu bổ sung cân đối

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

4.670.467

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

IV

Thu kết dư

619.898

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

486.820

B

TỔNG CHI NSĐP

31.035.301

I

Tổng chi cân đối NSĐP

28.676.301

1

Chi đầu tư phát triển

12.840.605

2

Chi thường xuyên

15.295.690

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.910

5

Dự phòng ngân sách

537.096

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.359.000

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.359.000

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

 

 

Biểu số 47/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách

25.903.581

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

18.572.400

2

Thu bổ sung từ NSTW

4.670.467

-

Thu bổ sung cân đối

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

4.670.467

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

4

Thu kết dư

619.898

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

II

Chi ngân sách

25.903.581

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

17.132.452

2

Chi bổ sung cho ngân sách huyện

8.771.129

-

Chi bổ sung cân đối

8.002.129

-

Chi bổ sung có mục tiêu

769.000

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

-

B

NGÂN SÁCH HUYỆN (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)

 

I

Nguồn thu ngân sách

13.902.849

1

Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp

4.644.900

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

8.771 129

 

Thu bổ sung cân đối

8.002.129

 

Thu bổ sung có mục tiêu

769.000

3

Thu kết dư

-

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

486.820

II

Chi ngân sách

13.902.849

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện

13.902.849

2

Chi bổ sung cho ngân sách xã

 

-

Chi bổ sung cân đối

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

 

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

Biểu số 48/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

TỔNG THU NSNN

THU NSĐP

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

56.170.000

23.217.300

I

Thu nội địa

38.370.000

23.217.300

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

1.470.000

872.500

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

2.230.000

1.209.000

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

12.874.000

6.342.500

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

5.904.000

3.032.000

5

Thuế thu nhập cá nhân

6.200.000

3.100.000

6

Thuế bảo vệ môi trường

550.000

165.000

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

330.000

165.000

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

220.000

-

7

Lệ phí trước bạ

1.000.000

1.000.000

8

Thu phí, lệ phí

500.000

340.000

-

Phí và lệ phí trung ương

160.000

-

-

Phí và lệ phí địa phương

340.000

340.000

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

100.000

100.000

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

600.000

600.000

12

Thu tiền sử dụng đất

3.600.000

3.600.000

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

11.000

11.000

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.870.000

1.870.000

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

110.000

74.300

16

Thu khác ngân sách

750.000

300.000

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

1.000

1.000

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

600.000

600.000

II

Thu từ dầu thô

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

17.800.000

 

1

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

15.603.000

-

2

Thuế xuất khẩu

112.000

 

3

Thuế nhập khẩu

1.860.000

 

4

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

100.000

 

5

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

65.000

 

6

Thu khác

60.000

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

Biểu số 49/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NSĐP

CHIA RA

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

31.035.301

17.132.452

13.902.849

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

28.676.301

14.773.452

13.902.849

I

Chi đầu tư phát triển

12.840.605

9.359.505

3.481.100

1

Chi đầu tư cho các dự án

12.610.605

9.129.505

3.481.100

 

Trong đó chia theo nguồn vốn:

12.610.605

9.129.505

3.481.100

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

5.587 302

4.682.502

904.800

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

2.489.898

1.720.898

769.000

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

230.000

230.000

-

II

Chi thường xuyên

15.295.690

5.152.541

10.143.149

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

6.354.052

1.163.608

5.190.444

2

Chi khoa học và công nghệ

121.197

121.197

-

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

-

-

-

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.910

2.910

 

V

Dự phòng ngân sách

537.096

258.496

278.600

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

-

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.359.000

2.359.000

-

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.359.000

2.359.000

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

 

 

 

Biểu số 50/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

 

DỰ TOÁN

 

TỔNG CHI NSĐP

25.903.581

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

8.002.129

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

14.512.046

 

Trong đó:

 

I

Chi đầu tư phát triển

9.359.505

1

Chi đầu tư cho các dự án

9.129.505

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

230.000

II

Chi thường xuyên

5.152.541

 

Trong đó:

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.163.608

2

Chi khoa học và công nghệ

121.197

3

Chi y tế, dân số và gia đình

1.402.231

4

Chi văn hóa thông tin

86.855

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

54.375

6

Chi thể dục thể thao

154.948

7

Chi bảo vệ môi trường

75.228

8

Chi các hoạt động kinh tế

519.954

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

962.863

10

Chi bảo đảm xã hội

311.183

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.910

V

Dự phòng ngân sách

258.496

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

-

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

Biểu số 51/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA)

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA)

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

 

TỔNG SỐ

14.773.452

9.359.505

5.152.541

2.910

258.496

-

-

-

-

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

5.152.541

 

5.152.541

 

 

-

 

-

-

1

Đảng

153.045

 

153.045

 

 

-

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

21.424

 

21.424

 

 

-

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

66.276

 

66.276

 

 

-

 

 

 

4

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

193.958

 

193.958

 

 

-

 

 

 

5

Công an tỉnh

73.679

 

73.679

 

 

-

 

 

 

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

795.639

 

795.639

 

 

-

 

 

 

7

Sở Y tế

972.278

 

972.278

 

 

-

 

 

 

8

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

302.361

 

302.361

 

 

-

 

 

 

9

Sở Ngoại vụ

20.216

 

20.216

 

 

-

 

 

 

10

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

275.802

 

275.802

 

 

-

 

 

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

70.539

 

70.539

 

 

-

 

 

 

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

16.191

 

16.191

 

 

-

 

 

 

13

Sở Nội vụ

78.847

 

78.847

 

 

-

 

 

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

77.973

 

77.973

 

 

-

 

 

 

15

Sở Tài chính

26.049

 

26.049

 

 

-

 

 

 

16

Sở Công thương

29.165

 

29.165

 

 

-

 

 

 

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

93.499

 

93.499

 

 

-

 

 

 

18

Sở Nông nghiệp và PTNT

148.944

 

148.944

 

 

-

 

 

 

19

Sở Giao thông Vận tải

121.291

 

121.291

 

 

-

 

 

 

20

Sở Tư pháp

19.318

 

19.318

 

 

-

 

 

 

21

Sở Xây dựng

29.871

 

29.871

 

 

-

 

 

 

22

Thanh tra tỉnh

10.331

 

10.331

 

 

-

 

 

 

23

Nhà thiếu nhi

2.827

 

2.827

 

 

-

 

 

 

24

Liên Đoàn lao động tỉnh

700

 

700

 

 

-

 

 

 

25

Bảo hiểm xã hội

454.932

 

454.932

 

 

-

 

 

 

26

Đài phát thanh và truyền hình Đồng Nai

54.375

 

54.375

 

 

-

 

 

 

27

Nhà Xuất bản Đồng Nai

2.500

 

2.500

 

 

-

 

 

 

28

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai

54.422

 

54.422

 

 

-

 

 

 

29

Cục Quản lý thị trường

2.105

 

2.105

 

 

-

 

 

 

30

Hội Chữ thập đỏ

4.847

 

4.847

 

 

-

 

 

 

31

Hội Người mù

1.610

 

1.610

 

 

-

 

 

 

32

Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin

1.315

 

1.315

 

 

-

 

 

 

33

Hội cựu thanh niên xung phong

2.450

 

2.450

 

 

-

 

 

 

34

Hội Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

2.669

 

2.669

 

 

-

 

 

 

35

Hội người cao tuổi

1.769

 

1.769

 

 

-

 

 

 

36

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

11.101

 

11.101

 

 

-

 

 

 

37

Tỉnh đoàn

25.183

 

25.183

 

 

-

 

 

 

38

Hội Liên hiệp Phụ nữ

12.318

 

12.318

 

 

-

 

 

 

39

Hội Nông dân

11.006

 

11.006

 

 

-

 

 

 

40

Hội Cựu chiến binh

5.397

 

5.397

 

 

-

 

 

 

41

Hội Sinh viên

2.575

 

2.575

 

 

-

 

 

 

42

Hội nhà báo

1.603

 

1.603

 

 

-

 

 

 

43

Hội Luật gia

1.123

 

1.123

 

 

-

 

 

 

44

Hội Văn học Nghệ thuật

8.315

 

8.315

 

 

-

 

 

 

45

Liên minh Hợp tác xã

10.030

 

10.030

 

 

-

 

 

 

46

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

4.578

 

4.578

 

 

-

 

 

 

47

Hội Khuyến học

2.645

 

2.645

 

 

-

 

 

 

48

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

12.020

 

12.020

 

 

-

 

 

 

49

Đoàn Luật sư

554

 

554

 

 

-

 

 

 

50

Trung tâm Xúc tiến Du lịch

9.344

 

9.344

 

 

-

 

 

 

51

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

8.875

 

8.875

 

 

-

 

 

 

52

Trung tâm Xúc tiến thương mại

11.665

 

11.665

 

 

-

 

 

 

53

Ban An toàn giao thông

31.785

 

31.785

 

 

-

 

 

 

54

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

-

 

-

 

 

 

 

 

 

55

Ban quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh

1.800

 

1.800

 

 

 

 

 

 

56

Ban Dân tộc

27.383

 

27.383

 

 

 

 

 

 

57

Ban Quản lý Khu dự trữ sinh quyển

2.600

 

2.600

 

 

 

 

 

 

58

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Công nghệ sinh học

16.657

 

16.657

 

 

 

 

 

 

59

Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật

7.254

 

7.254

 

 

 

 

 

 

60

Ban quản lý các khu công nghiệp

33.485

 

33.485

 

 

 

 

 

 

61

Đại học Đồng Nai

43.216

 

43.216

 

 

 

 

 

 

62

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai

26.159

 

26.159

 

 

 

 

 

 

63

Trường cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng Nai

40.310

 

40.310

 

 

 

 

 

 

64

Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

15.503

 

15.503

 

 

 

 

 

 

65

Trường Chính trị Đồng Nai

22.840

 

22.840

 

 

 

 

 

 

66

Công ty khai thác công trình thủy lợi

7.000

 

7.000

 

 

 

 

 

 

67

Các khoản khác ngân sách

35.000

 

35.000

 

 

 

 

 

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

-

 

 

 

 

-

 

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

2.910

 

 

2.910

 

-

 

 

 

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

258.496

 

 

 

258.496

-

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

-

 

 

 

 

-

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

8.002.129

 

 

 

 

-

 

 

 

VII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

-

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 52/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ:

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

TRONG ĐÓ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

CHI GIAO THÔNG

CHI NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN

 

TỔNG SỐ

 

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 53/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC
NĂM 2024
(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ:

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

CHI THỂ DỤC THỂ THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

 

TỔNG SỐ

4.783.541

1.029.608

121.197

1.402.231

86.855

54.375

154.948

75.228

519.954

802.863

236.183

1

Đảng

153.045

 

 

 

 

 

 

 

 

150.000

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

21.424

 

 

 

 

 

 

 

 

21.424

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

66.276

 

 

 

8.289

 

 

 

 

57.987

 

4

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

193.958

7.151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công an tỉnh

73.679

200

4.741

 

 

 

 

1.400

 

 

 

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

795.639

775.682

 

 

 

 

 

 

 

19.957

 

7

Sở Y tế

972.278

2.200

 

950.558

 

 

 

 

 

19.520

 

8

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

302.361

60.182

 

2.770

70.212

 

154.948

100

1.950

12.199

 

9

Sở Ngoại vụ

20.216

2.170

 

 

 

 

 

 

 

18.046

 

10

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

275.802

29.450

 

 

 

 

 

 

 

16.198

230.154

11

Sở Khoa học và Công nghệ

70.539

520

59.280

 

 

 

 

 

 

10.739

 

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

16.191

140

 

 

 

 

 

 

2.000

14.051

 

13

Sở Nội vụ

78.847

3.885

 

 

 

 

 

 

 

74.962

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

77.973

 

38.063

 

 

 

 

 

32.347

7.563

 

15

Sở Tài chính

26.049

 

 

 

 

 

 

 

 

26.049

 

16

Sở Công thương

29.165

 

 

 

 

 

 

6.600

1.436

21.129

 

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

93.499

 

 

 

 

 

 

54.684

16.793

22.022

 

18

Sở Nông nghiệp và PTNT

148.944

 

 

 

 

 

 

 

97.048

51.896

 

19

Sở Giao thông Vận tải

121.291

 

 

 

 

 

 

 

101.065

20.226

 

20

Sở Tư pháp

19.318

 

 

 

 

 

 

 

 

12.692

 

21

Sở Xây dựng

29.871

 

 

 

 

 

 

 

 

29.871

 

22

Thanh tra tỉnh

10.331

 

 

 

 

 

 

 

 

10.331

 

23

Nhà thiếu nhi

2.827

 

 

 

2.827

 

 

 

 

 

 

24

Liên Đoàn lao động tỉnh

700

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

25

Bảo hiểm xã hội

454.932

 

 

448.903

 

 

 

 

 

 

6.029

26

Đài phát thanh và Truyền hình Đồng Nai

54.375

 

 

 

 

54.375

 

 

 

 

 

27

Nhà Xuất bản Đồng Nai

2.500

 

 

 

2.500

 

 

 

 

 

 

28

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai

54.422

 

 

 

2.327

 

 

6.832

45.263

 

 

29

Cục Quản lý thị trường

2.105

 

 

 

 

 

 

 

2.105

 

 

30

Hội Chữ thập đỏ

4.847

 

 

 

 

 

 

 

 

4.847

 

31

Hội Người mù

1.610

 

 

 

 

 

 

 

 

1.610

 

32

Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin

1.315

 

 

 

 

 

 

 

 

1.315

 

33

Hội cựu thanh niên xung phong

2.450

 

 

 

 

 

 

 

 

2.450

 

34

Hội Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

2.669

 

 

 

 

 

 

 

 

2.669

 

35

Hội người cao tuổi

1.769

 

 

 

 

 

 

 

 

1.769

 

36

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

11.101

 

 

 

 

 

 

 

 

11.101

 

37

Tỉnh đoàn

25.183

 

 

 

 

 

 

 

 

25.183

 

38

Hội Liên hiệp Phụ nữ

12.318

 

 

 

 

 

 

 

 

12.318

 

39

Hội Nông dân

11.006

 

 

 

 

 

 

 

 

11.006

 

40

Hội Cựu chiến binh

5.397

 

 

 

 

 

 

 

 

5.397

 

41

Hội Sinh viên

2.575

 

 

 

 

 

 

 

 

2.575

 

42

Hội nhà báo

1.603

 

 

 

 

 

 

 

 

1.603

 

43

Hội Luật gia

1.123

 

 

 

 

 

 

 

 

1.123

 

44

Hội Văn học Nghệ thuật

8.315

 

 

 

 

 

 

 

 

8.315

 

45

Liên minh Hợp tác xã

10.030

 

 

 

 

 

 

 

 

10.030

 

46

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

4.578

 

 

 

 

 

 

 

 

4.578

 

47

Hội Khuyến học

2.645

 

 

 

 

 

 

 

 

2.645

 

48

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

12.020

 

 

 

 

 

 

 

 

12.020

 

49

Đoàn Luật sư

554

 

 

 

 

 

 

 

 

554

 

50

Trung tâm Xúc tiến Du lịch

9.344

 

 

 

 

 

 

 

9.344

 

 

51

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

8.875

 

 

 

 

 

 

 

8.875

 

 

52

Trung tâm Xúc tiến thương mại

11.665

 

 

 

 

 

 

 

11.665

 

 

53

Ban An toàn giao thông

31.785

 

 

 

 

 

 

 

30.263

1.522

 

54

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Ban quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh

1.800

 

 

 

 

 

 

 

1.800

 

 

56

Ban Dân tộc

27.383

 

 

 

 

 

 

 

 

27.383

 

57

Ban Quản lý Khu dự trữ sinh quyển

2.600

 

 

 

 

 

 

2.600

 

 

 

58

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Công nghệ sinh học

16.657

 

11.859

 

 

 

 

 

 

4.798

 

59

Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật

7.254

 

7.254

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Ban quản lý các khu công nghiệp

33.485

 

 

 

 

 

 

3.012

 

29.190

 

61

Đại học Đồng Nai

43.216

43.216

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai

26.159

26.159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng Nai

40.310

40.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

15.503

15.503

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Trường Chính trị Đồng Nai

22.840

22.840

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Công ty khai thác công trình thủy lợi

7.000

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

67

Các khoản khác ngân sách

35.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Trợ giá xe buýt

40.000

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

69

Kinh phí quy hoạch cấp tỉnh, huyện

100.000

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

70

Sở Xây dựng để thực hiện các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015

11.000

 

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

Biểu số 54/CK-NSNN

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: %

STT

Tên đơn vị

Chi tiết theo sắc thuế

Thuế giá trị gia tăng

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tài nguyên

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1

Thành phố Biên Hòa

50

50

50

100

50

50

100

2

Thành phố Long Khánh

50

50

50

100

50

50

100

3

Huyện Xuân Lộc

50

50

50

100

50

50

100

4

Huyện Cẩm Mỹ

50

50

50

100

50

50

100

5

Huyện Tân Phú

50

50

50

100

50

50

100

6

Huyện Định Quán

50

50

50

100

50

50

100

7

Huyện Thống Nhất

50

50

50

100

50

50

100

8

Huyện Trảng Bom

50

50

50

100

50

50

100

9

Huyện Vĩnh Cửu

50

50

50

100

50

50

100

10

Huyện Long Thành

50

50

50

100

50

50

100

11

Huyện Nhơn Trạch

50

50

50

100

50

50

100

 

Biểu số 55/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU, SỐ BỔ SUNG VÀ DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

Tổng số

Chia ra

Thu ngân sách huyện hưởng 100%

Thu ngân sách huyện hưởng từ các khoản thu phân chia

 

TỔNG SỐ

5.931.570

3.604.770

1.465.050

2.139.720

8.002.129

13.902.849

1

Thành phố Biên Hòa

2.674.000

1.594.000

559.000

1.035.000

1.047.432

3.161.055

2

Huyện Vĩnh Cửu

370.000

228.700

98.700

130.000

514.838

876.862

3

Huyện Trảng Bom

569.000

394.850

237.600

157.250

663.224

1.317.665

4

Huyện Thống Nhất

152.820

95.320

44.820

50.500

646.938

875.279

5

Huyện Định Quán

193.800

114.535

47.450

67.085

933.509

1.221.262

6

Huyện Tân Phú

82.000

50.450

25.000

25.450

940.525

1.131.632

7

Thành phố Long Khánh

304.500

194.050

112.300

81.750

592.543

941.359

8

Huyện Xuân Lộc

294.500

173.050

66.300

106.750

886.513

1.245.924

9

Huyện Cẩm Mỹ

124.500

78.865

38.930

39.935

766.463

1.024.524

10

Huyện Long Thành

692.300

406.875

145.550

261.325

455.964

1.150.093

11

Huyện Nhơn Trạch

474.150

274.075

89.400

184.675

554.180

957.194

 

Biểu số 56/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

 

TỔNG SỐ

769.000

769.000

-

 

1

Thành phố Biên Hòa

91.610

91.610

-

 

2

Huyện Vĩnh Cửu

61.055

61.055

-

 

3

Huyện Trảng Bom

55.008

55.008

-

 

4

Huyện Thống Nhất

54.479

54.479

-

 

5

Huyện Định Quán

68.280

68.280

-

 

6

Huyện Tân Phú

72.469

72.469

-

 

7

Thành phố Long Khánh

57.071

57.071

-

 

8

Huyện Xuân Lộc

93.513

93.513

-

 

9

Huyện Cẩm Mỹ

104.653

104.653

-

 

10

Huyện Long Thành

55.854

55.854

-

 

11

Huyện Nhơn Trạch

55.008

55.008

-

 

 

Biểu số 57/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2024

(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Trong đó

 

Chương trình mục tiêu quốc gia …

 

Chương trình mục tiêu quốc gia …

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 58/CK-NSNN

DANH MỤC

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Đính kèm Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Kế hoạch 2024

Chủ đầu tư

NSTT

Đất

Kết dư NSTT 2021-2022

Kết dư XSKT

XSKT

XSKT thu vượt năm 2022

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

10

I

Tổng số

 

 

 

2.611.105

1.987302

15.000

165.458

1.001.000

454.440

 

A

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp hạ tầng khu hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng)

LT

2017-2022

314.732

14.990

 

 

 

 

 

UBND huyện Long Thành

2

Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú

TP

2019-2023

91.564

 

10.000

 

 

 

 

UBND huyện Tân Phú

3

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500 (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc)

XL-ĐQ

2019-2023

821.892

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

 

 

 

 

30.000

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

b

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500: Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân Lộc thực hiện

 

 

 

 

50.000

 

 

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

c

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500: Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện

 

 

 

 

39.197

 

 

 

 

UBND huyện Định Quán

4

Đường Hương Lộ 2 - Đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)

BH

tối đa 5 năm

782.991

 

 

 

 

 

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

 

 

 

7.262

37.738

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

b

Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1: Bồi thường giải phóng mặt bằng được UBND thành phố thực hiện

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

5

Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài

BH

tối đa 5 năm

387.019

 

15.000

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

6

Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

tối đa 5 năm

1.340.000

 

50.000

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

7

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ Nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

96.497

2.500

 

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

8

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

tối đa 4 năm

110.280

10.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Trảng Bom

9

Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 6 năm

573.905

 

100.000

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

10

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cẩu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

tối đa 6 năm

1.506.539

50.637

149.363

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

11

Dự án Đường ven Sông Đồng Nai, huyện Định Quán (NST 100% xây lắp)

ĐQ

tối đa 3 năm

58.046

12.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Định Quán

12

Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh (nay là thành phố Long Khánh) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% chi phí xây dựng)

LK

tối đa 3 năm

77.378

 

1.500

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

13

Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất

TN

tối đa 3 năm

59.085

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

14

Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 52,7 tỷ)

BH

đến 2024

88.609

20.000

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

15

Dự án Đường tránh ngã tư Dầu Giây, huyện Thống Nhất (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

tối đa 5 năm

99.244

10.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Thống Nhất

16

Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường 25 C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là Đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại)

NT

tối đa 5 năm

1.264.000

60.200

89.800

 

 

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

17

Dự án Đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú

TP

tối đa 4 năm

120.938

5.000

25.000

 

 

 

 

UBND huyện Tân Phú

18

Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%)

TP

tối đa 4 năm

129.943

30.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Tân Phú

19

Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km0+195 đến Km1+795), huyện Thống Nhất (NST 100%)

TN

tối đa 4 năm

198.936

 

30.000

 

 

 

 

UBND huyện Thống Nhất

20

Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km 1830+820 đến Km 1832+400), huyện Thống Nhất

TN

tối đa 4 năm

183.000

16.000

14.000

 

 

 

 

UBND huyện Thống Nhất

21

Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 4 năm

189.220

20.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

22

Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã lộ 25, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

41.963

17.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

23

Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghi), thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

tối đa 4 năm

113.620

 

30.000

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

24

Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

tối đa 3 năm

70.304

30.000

 

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

25

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

NT

tối đa 4 năm

639.039

176.597

23.403

 

 

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

26

Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5+000 đến Km27+400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không có bồi thường)

NT

tối đa 4 năm

157.732

10.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

27

Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú (NST 50%)

XL

tối đa 4 năm

359.627

 

20.000

 

 

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

28

Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%)

CM-LK

tối đa 4 năm

462.174

 

 

 

 

 

 

-

 

trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh

 

 

 

 

30.000

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

b

Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư để thực hiện đường Xuân Quế đi Long Khánh, đoạn qua địa bàn huyện Cẩm Mỹ

 

 

53.052

 

53.052

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

c

Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư để thực hiện đường Xuân Quế đi Long Khánh, đoạn qua địa bàn thành phố Long Khánh

 

 

47.214

 

47.074

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

29

Mở rộng đường Lê Duẩn (NST hỗ trợ 50% chi phí xây lắp)

LT

tối đa 4 năm

1.025.644

30.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Long Thành

30

Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)

XL

tối đa 4 năm

172.349

5.000

10.000

 

 

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

31

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST 100%

XL

tối đa 4 năm

116.110

4.050

10.950

 

 

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

32

Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)

XL

tối đa 4 năm

113.353

1.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

33

Dự án Chống ngập đường Đồng Khởi (đoạn từ cầu Đồng Khởi Km3+375 đến ngã 3 Thiết Giáp Km4+750), thành phố Biên Hoà

BH

tối đa 3 năm

30.962

7.000

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

34

Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn từ nút giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành), huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

355.998

 

50.000

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

35

Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/4/2022)

NT

2023-2026

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án thành phần 3: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Đồng Nai

NT

 

2.583.995

 

169.247

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

36

Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1) (đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% chi phí bồi thường đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 24/5/2022; Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội).

BH-LT

2023-2026

6.012.349

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thành phần 1 thuộc dự án Đầu tư xây dựng đường bộ Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu giai đoạn 1 (NST 50% TMĐT)

BH-LT

 

2.836.099

1.137.592

 

15.000

165.458

 

 

Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh

b

Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thành phần 2 thuộc dự án Đầu tư xây dựng đường bộ Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu giai đoạn 1 (NST 50% TMĐT)

BH-LT

 

2.179.252

248.973

101.029

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh

37

Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

ĐQ

tối đa 5 năm

297.932

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

ĐQ

 

297.932

 

 

 

 

4.500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

38

Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1+600 đến km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

TP+ĐQ

tối đa 5 năm

114.660

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1+600 đến km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

TP+DQ

 

 

 

 

 

 

5.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

b

Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1+600 đến km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường

ĐQ

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Định Quán

39

Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn từ nút giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành), huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

345.048

 

 

 

 

50.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

40

Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/4/2022)

NT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án thành phần 3: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Đồng Nai

NT

 

2.583.995

 

 

 

 

180.753

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

41

Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1) (đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai vốn tỉnh đối ứng; khoảng 50% chi phí bồi thường đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 24/5/2022; Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội).

BH-LT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thành phần 2 thuộc dự án Đầu tư xây dựng đường bộ Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu giai đoạn 1 (NST 50% TMĐT)

BH-LT

 

2.179.252

 

 

 

 

285.184

454.440

Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh

42

Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định quán

ĐQ

tối đa 4 năm

 

 

 

 

 

20.000

 

UBND huyện Định Quán

I.2

Lập thiết kế bản vẽ thi công, bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 5 năm

3.247.000

10.000

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

2

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

tối đa 5 năm

1.146.000

 

98.664

 

 

 

 

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

3

Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh

LK

tối đa 4 năm

939.479

179.000

 

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai đoạn 1), huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch

LT-NT

2022-2025

647.061

 

30.000

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

5

Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

816.331

1.500

5.500

 

 

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

6

Dự án Mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh 50%)

ĐQ

tối đa 5 năm

124.000

700

 

 

 

 

 

UBND huyện Định Quán

7

Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định quán

ĐQ

tối đa 4 năm

238.884

50.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Định Quán

8

Nâng cấp mở rộng Đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu

VC

2022-2025

538.998

 

100.000

 

 

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

9

Dự án đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành đấu nối ra đường ĐT.768 nối dài và đường ĐT.762, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 33,6ha trên địa bàn huyện)

VC

tối đa 4 năm

315.011

 

2.500

 

 

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

10

Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường)

LK

tối đa 4 năm

212.400

2.000

 

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

11

Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

LT-NT

tối đa 4 năm

1.493.043

 

 

 

 

100.000

 

Ban Quản lý dự đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

II

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (vốn NST hỗ trợ 44 tỷ đồng)

TP, ĐQ,

VC, XL

tối đa 4 năm

77.243

15.000

 

 

 

 

 

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai

2

Dự án Xây dựng mới Nhà khách Tỉnh ủy Đồng Nai

BH

2022-2024

35.977

15.000

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

17.850

2.000

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

III

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.l

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm

VC

2017-2022

181.919

16.400

 

 

 

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

IV

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

IV.l

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

1

Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan

BH

tối đa 4 năm

267.620

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư

 

 

 

9.900

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

210.025

2.500

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

2

Hệ thống thoát nước khu vực Suối nước Trong huyện Long Thành

LT

2017-2022

584.830

9.500

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư

BH

theo tiến độ Hiệp định

6.610.252

5.000

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

tối đa 4 năm

88.822

20.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Trảng Bom

5

Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú

TP

tối đa 3 năm

41.923

10.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Tân Phú

V

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

V.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ 105 tỷ)

ĐQ

2017-2022

253.000

20.890

9.110

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

2

Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB)

ĐQ

2020-2023

454.601

18.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Định Quán

3

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa-dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT tp BH giai đoạn 1 từ vốn ODA

BH

2017-2021

373.172

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư Cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa

 

 

 

16.608

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư Cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa: Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

4

Nạo vét Rạch mọi xã Bình Hoà

VC

2019-2022

69.323

 

900

 

 

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

5

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (Ngân sách thành phố Long Khánh chi bồi thường)

LK

tối đa 4 năm

544.493

5.500

4.500

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

6

Trạm bơm Đắc Lua

TP

2020-2024

159.086

6.000

39.000

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

7

Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú

TP

tối đa 4 năm

134.445

30.000

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

8

Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

59.738

20.000

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

9

Dự án Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường)

NT

tối đa 4 năm

207.315

8.200

31.800

 

 

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

10

Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thoát nước thị trấn Dĩ An và khu công nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương (chuyển chủ đầu tư từ UBND thành phố Biên Hoà sang Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh)

BH

tối đa 3 năm

163.110

 

3.110

 

 

 

 

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

11

Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao phố), thành phố Biên Hòa

LT-NT

tối đa 4 năm

350.788

 

5.000

 

 

 

 

Ban Quản lý di án đầu tư xây dựng tỉnh

13

Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa (bao gồm hoàn trả vốn ứng trước)

BH

tối đa 4 năm

201.528

3.400

16.600

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

14

Dự án Hệ thống thoát nước chống ngập úng xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành

LT

tối đa 4 năm

92.987

12.000

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

V.2

Lập thiết kế bản vẽ thi công, bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nạo vét Suối Săn Màu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai

BH

tối đa 4 năm

376.999

 

10.000

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

V.3

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc (bao gồm hoàn trả vốn ứng trước)

XL

2022-2025

89.774

10.000

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

VI

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

VI.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

1

Dự án Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai

BH

2018-2022

654.000

110.000

55.000

 

 

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

2

Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST 100%)

XL

tối đa 3 năm

36.000

2.300

7.700

 

 

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

3

Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC10)

ĐN

tối đa 3 năm

29.416

10.000

 

 

 

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

4

Dự án đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021-2025

ĐN

tối đa 5 năm

988.000

 

150.000

 

 

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

VII

Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

VII.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Xây dựng bổ sung một số công trình của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

tối đa 4 năm

221.102

10.617

39.383

 

 

 

 

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

VIII

Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

VIII.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

1

Dự án Gia cố bờ sông Đồng Nai (đoạn từ Đinh Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát)

BH

đến 2024

109.172

13.489

26.511

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án Gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TP

tối đa 3 năm

62677

10.000

 

 

 

 

 

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

3

Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 4 năm

287.180

 

1.000

 

 

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

VIII.2

Lập thiết kế bản vẽ thi công, bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất

TN

tối đa 4 năm

299.852

 

50.000

 

 

 

 

UBND huyện Thống Nhất

IX

Y tế, dân số, gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX.1

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Nâng cấp và cải tạo Trạm y tế xã Phú Cường huyện Định Quán

DQ

 

6.055

 

3.000

 

 

 

 

UBND huyện Định Quán

2

Dự án Nâng cấp và cải tạo Trạm y tế thị trấn Định Quán huyện Định Quán

ĐQ

 

6.042

 

3.000

 

 

 

 

UBND huyện Định Quán

3

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tân An huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 3 năm

8.632

 

 

 

 

7.300

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

4

Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 3 năm

9.651

 

 

 

 

8.410

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

5

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Long Tân huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 3 năm

8.405

 

 

 

 

4 000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

6

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phước Thiền huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 3 năm

10.525

 

 

 

 

4.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

7

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Đường huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

8.730

 

 

 

 

2.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

8

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

10.180

 

 

 

 

2.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Quảng Tiến huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

7.696

 

 

 

 

3.000

 

UBND huyện Trảng Bom

10

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tây Hòa huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

8.781

 

 

 

 

3.000

 

UBND huyện Trảng Bom

11

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Đông Hòa huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

8.264

 

 

 

 

3.000

 

UBND huyện Trảng Bom

12

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Thao huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

7.851

 

 

 

 

3.000

 

UBND huyện Trảng Bom

13

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Trầu huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

7.779

 

 

 

 

3.000

 

UBND huyện Trảng Bom

14

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Cây Gáo huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

7.328

 

 

 

 

3.000

 

UBND huyện Trảng Bom

15

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hưng Thịnh huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

9.284

 

 

 

 

3.000

 

UBND huyện Trảng Bom

16

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bình Minh huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

6.966

 

 

 

 

3.000

 

UBND huyện Trảng Bom

17

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế thị trấn Trảng Bom huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

898

 

 

 

 

700

 

UBND huyện Trảng Bom

18

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

966

 

 

 

 

700

 

UBND huyện Trảng Bom

19

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế xã An Viễn huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

1.060

 

 

 

 

750

 

UBND huyện Trảng Bom

20

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế xã Đồi 61 huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

1.415

 

 

 

 

1.100

 

UBND huyện Trảng Bom

21

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế xã Bắc Sơn huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

892

 

 

 

 

700

 

UBND huyện Trảng Bom

22

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bình Sơn huyện Long Thành

LT

tối đa 3 năm

10.204

 

 

 

 

5.980

 

UBND huyện Long Thành

23

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tam An huyện Long Thành

LT

tối đa 3 năm

9.176

 

 

 

 

5.000

 

UBND huyện Long Thành

24

Cải tạo, sửa chữa 07 Trạm y tế xã Cẩm Đường, xã Bàu Cạn, xã Tân Hiệp, xã Phước Bình, xã Phước Thái, xã An Phước, xã Long Phước huyện Long Thành

LT

tối đa 3 năm

19.741

 

 

 

 

5.990

 

UBND huyện Long Thành

25

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Hiệp Hòa thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

2.327

 

 

 

 

1.650

 

UBND thành phố Biên Hoà

26

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Tân Phong thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

2.330

 

 

 

 

1.850

 

UBND thành phố Biên Hoà

27

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Tân Tiến thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

1.483

 

 

 

 

1.000

 

UBND thành phố Biên Hoà

28

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Thừa Đức huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

10.846

 

 

 

 

2.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

29

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Nhạn huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

9.769

 

 

 

 

2.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

30

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch (đối ứng vốn chương trình phục hồi kinh tế)

NT

tối đa 3 năm

10.865

 

 

 

 

4.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

IX.2

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú

TP

2019-2021

10.581

 

 

 

 

5.956

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Trạm Y tế phường An Hòa - Tp. Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

6.688

 

 

 

 

2.600

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 5 năm

77.496

 

 

 

 

45.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Xây dựng mới Trạm y tế xã Lâm San, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

14.200

 

 

 

 

5.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

5

Xây dựng mới Trạm y tế xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

13.900

 

 

 

 

5.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

6

Xây dựng mới Trạm y tế xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

14.900

 

 

 

 

5.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

7

Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cần thiết để phục vụ cho công tác khám chữa bệnh của Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

14.993

 

 

 

 

2.400

 

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

8

Cải tạo 04 Trạm y tế tại xã Phú Đông, xã Phú Hội, xã Phú Thạnh, xã Vĩnh Thanh huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 3 năm

10.900

 

 

 

 

4.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

9

Cải tạo, sửa chữa 04 Trạm y tế tại phường Xuân An, phường Xuân Thanh, phường Xuân Bình, phường Phú Bình thành phố Long Khánh

LK

tối đa 3 năm

8.822

 

 

 

 

500

 

UBND thành phố Long Khánh

10

Dự án Nâng cấp, cải tạo Phòng khám đa khoa khu vực Phú Lý và Trung tâm y tế huyện Vĩnh Cửu (cơ sở 2) tỉnh Đồng Nai

VC

2024-2026

22.280

 

 

 

 

1.900

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

11

Cải tạo, sửa chữa 03 Trạm Y tế tại xã Phú Ngọc, xã Túc Trưng, xã Gia Canh huyện Định Quán

ĐQ

tối đa 3 năm

9.998

 

 

 

 

6.000

 

UBND huyện Định Quán

12

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Suối Tre thành phố Long Khánh

LK

tối đa 3 năm

7.763

 

 

 

 

500

 

UBND thành phố Long Khánh

X

Công nghệ thông tin (chuyển đổi số)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Xây dựng phần mềm quản lý đầu tư công và kế hoạch lựa chọn nhà thầu

BH

tối đa 3 năm

17.446

 

4.500

 

 

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

XI

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế cho dự án sửa chữa, cải tạo Ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp văn hóa nghệ thuật Đồng Nai)

BH

tối đa 3 năm

36.360

 

 

 

 

16.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia

TB

tối đa 4 năm

152.000

 

 

 

 

65.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

XII

Văn hóa - xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XII.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh

BH

2018-2022

103.383

 

 

 

 

8.199

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

XIII

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016-2020)

 

 

 

20.000

 

 

 

19.000

 

-

B

Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Xây dựng Trung tâm hành chính công thành phố Long Khánh

LK

tối đa 4 năm

132.000

 

200

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

2

Dự án Chỉnh trang đô thị, kè bờ, nạo vết và kiên cố hoá Suối Rết, thành phố Long Khánh (Ngân sách thành phố Long Khánh khoảng 15 tỷ xây dựng đường nội bộ)

LK

tối đa 4 năm

488.722

 

500

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

3

Dự án Nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 5 năm

151.440

500

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Dự án V1

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

5

Dự án Sửa chữa, cải tạo Trường Chính trị tỉnh Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

42.911

 

200

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Dự án Xây dựng Trạm Y tế xã Lộ 25, huyện Thống Nhất

TN

tối đa 3 năm

9.643

 

100

 

 

 

 

UBND huyện Thống Nhất

7

Dự án xây dựng tượng đài Thanh niên xung phong tại Công viên văn hóa Sông Ray

CM

tối đa 3 năm

19.840

 

80

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

tối đa 4 năm

1.858.000

 

1.000

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

9

Đầu tư xây dựng đường 25C Đoạn từ đường Hùng Vương (Hương lộ 19) đến đường Liên Cảng (NST 100%)

NT

tối đa 4 năm

875.780

2.000

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

10

Đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100%

TB

2022-2025

1.039.494

 

1.000

 

 

 

 

UBND huyện Trảng Bom

11

Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 4 năm

310.000

300

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

12

Đường Phước Bình-Bàu Cạn-Cẩm Đường (NST 100%)

LT

tối đa 4 năm

620.860

 

400

 

 

 

 

UBND huyện Long Thành

13

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

tối đa 4 năm

213.050

 

180

 

 

 

 

UBND huyện Trảng Bom

14

Dự án Đường Lò Gạch - cầu Nước Trong (từ Quốc lộ 51 đến khu công nghiệp Long Đức) (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

tối đa 4 năm

753246

 

300

 

 

 

 

UBND huyện Long Thành

15

Dự án xây dựng, cải tạo một số tuyến đường đảm bảo tổ chức giao thông tại vị trí giao cắt giữa đường ven sông Cải với đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh

BH

2023-2026

187.507

 

300

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

16

Dự án nâng cấp mở rộng đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh (02 khu đất khoảng 42ha trên đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh)

LK

tối đa 4 năm

462.931

 

500

 

 

 

 

UBND thành phố Long Khánh

17

Dự án Đường Vũ Hồng Phô (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường ĐT.769), thị trấn Long Thành, huyện Long Thành (02 khu đất khoảng 23,5ha trên địa bàn huyện)

LT

tối đa 4 năm

376.393

 

300

 

 

 

 

UBND huyện Long Thành

18

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành (đề án)

CM-XL- LT

tối đa 6 năm

4.311.410

 

3.200

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

19

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769 (đề án)

TN-LT

tối đa 6 năm

6.256.300

 

3.800

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

20

Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh (đề án)

ĐQ-TN- CM-LT- LK

tối đa 6 năm

8.043.000

 

3.900

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

21

Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Long Giao huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

 

 

 

 

 

100

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

22

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Xuân Tân thành phố Long Khánh

LK

tối đa 3 năm

 

 

 

 

 

50

 

UBND thành phố Long Khánh

23

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Đông huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

 

 

 

 

 

100

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

24

Dự án Nhà thi đấu đa năng huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 4 năm

 

 

 

 

 

300

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

XIV

Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai

BH

 

 

 

 

 

 

50.000

 

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

C

Dự phòng bố trí cho các dự án dự kiến hoàn thành thủ tục phê duyệt trước 31/12/2023 và bố trí chuẩn bị đầu tư (Ủy quyền cho UBND tỉnh giao vốn khi đủ điều kiện về hồ sơ)

 

 

 

 

79.211

 

 

27.828

 

 

1

Xây dựng Trung tâm Khoa học và Công nghệ và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường - Chất lượng

BH

2022-2025

44.860

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom giai đoạn ưu tiên

TB

2022-2025

221.511

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên

LT

2020-2024

107.180

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 5 năm

99.570

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Dự án Hệ thống cấp nước tập trung liên xã Lâm San, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Tây huyện Cẩm Mỹ (chuyển chủ đầu tư)

CM

tối đa 5 năm

87026

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh qua khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%)

LT

tối đa 4 năm

91.426

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Long Thành

7

Dự án Hệ thống thoát nước Trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ ra Suối Cá, huyện Cẩm Mỹ

CM

2023-2026

102.963

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

8

Tuyến thoát nước hạ lưu đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

149.530

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

9

Dự án Bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú

TP

tối đa 4 năm

148.148

 

 

 

 

 

 

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

10

Dự án Hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh

BH

tối đa 3 năm

14.975

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

11

Dự án trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, camera, sản xuất chương trình cho 02 studio truyền hình (Studio 3 và 4) (ngân sách tỉnh 20 tỷ đồng)

BH

tối đa 3 năm

25.443

 

 

 

 

 

 

Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai

12

Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 4 năm

780.898

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

13

Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh

CM

tối đa 4 năm

789.562

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

14

Đường Bùi Thị Xuân, huyện Long Thành (NST 100%)

LT

tối đa 4 năm

161.500

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Long Thành

15

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành (đề án)

CM-XL-

LT

tối đa 6 năm

4.311.410

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

16

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769 (đề án)

TN-LT

tối đa 6 năm

6.256.300

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

17

Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh (đề án)

ĐQ-TN-

CM-LT-

LK

tối đa 6 năm

8.043.000

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

18

Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã tư Tân Lập đến giáp hồ Trị An), huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

tối đa 4 năm

160.090

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Trảng Bom

19

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT. 774B (Tà Lài - Trà Cổ) (NST 100%)

TP-ĐQ

tối đa 4 năm

852.060

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

20

Trạm Y tế xã Phú Trung - huyện Tân Phú

TP

tối đa 3 năm

14.687

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

21

Trạm Y tế xã Bình Hòa - huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 3 năm

9.630

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

22

Xây dựng mới Trạm y tế xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

14.950

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

23

Dự án Xây mới Trung tâm y tế huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

467.563

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

24

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Bảo huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

12.400

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

25

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bảo Bình huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

13.340

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

26

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Núi Tượng huyện Tân Phú

TP

tối đa 3 năm

11.170

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Tân Phú

27

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Điền huyện Tân Phú

TP

tối đa 3 năm

10.949

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Tân Phú

28

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Hố Nai thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

2.522

 

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hoà

29

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Tam Hòa thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

2.541

 

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hoà

30

Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Tân Mai thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

2.369

 

 

 

 

 

 

UBND thành phố Biên Hoà

31

Xây dựng mới Trường THPT Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

170.514

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh