BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2002/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/03/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ Biên bản ngày 21/8/2002 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên ngành nghiệm thu tiêu chuẩn "Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng - Đá vôi".
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Viện trưởng Viện Khoa học Công nghệ Vật liệu xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD VN 291 : 2002
"Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng - Đá vôi"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Viện trưởng Viện Khoa học Công nghệ Vật liệu xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH XÂY DỰNG - ĐÁ VÔI
Raw materials for producing of construction glass - limestone
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đá vôi dạng cục và dạng bột mịn làm nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng.
TCXD 152 - 1986 Cát sử dụng trong công nghiệp thủy tinh - Phương pháp lấy mẫu.
TCXD 158 - 1986 Cát sử dụng trong công nghiệp thủy tinh - Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt.
TCXD 157 - 1998: Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 6533 : 1999 - Vật liệu chịu lửa Alumôsilicát - Phương pháp phân tích hóa học.
Đá vôi để sản xuất thủy tinh xây dựng được chia làm hai loại: Đá vôi cục (ký hiệu - ĐVC) và đá vôi nghiền (ký hiệu - ĐVN).
3.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của đá vôi để sản xuất thủy tinh xây dựng được quy định ở bảng 1.
Bảng 1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đá vôi
Tên các chỉ tiêu | Mức | |
ĐVC | ĐVN | |
1. Hàm lượng canxi ôxít (CaO), %, không nhỏ hơn | 52 | 52 |
2. Hàm lượng sắt ôxít (Fe2O3), %, không lớn hơn | 0,15 | 0,2 |
3. Độ ẩm (W) , %, không lớn hơn | - | 1 |
4. Kích thước: - Cỡ cục: lớn hơn 150 mm - Cỡ hạt: + lượng còn lại trên sàng 1 mm, %, không lớn hơn. + lượng lọt qua sàng 0,1 mm, % , không lớn hơn |
Không có -
|
Không có 5
|
3.2. Không cho phép có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường: Tạp chất hữu cơ, đá khác.
4.1. Lấy mẫu:
4.1.1. Lấy mẫu để xác định kích thước đá vôi cục:
Lấy mẫu theo từng lô. Lô là lượng đá vôi được khai thác trong cùng một điều kiện, có khối lượng không quá 100 tấn. Lấy mẫu ở 10 đến 20 điểm cách đều nhau trong một lô. Mỗi điểm lấy 10 cục.
4.1.2. Lấy mẫu để xác định thành phần hóa học đối với đá vôi cục:
Mẫu được lấy theo mục 4.1.1. Dùng búa đập nhỏ các cục mẫu tới khối lượng mỗi cục nhỏ hơn 50g, mỗi điểm lấy lượng mẫu không nhỏ hơn 0,5 kg, rồi trộn đều. Rút gọn mẫu bằng phương pháp chia tư đến khối lượng 0,5 kg.
Mẫu rút gọn được nghiền tới kích thước hạt nhỏ dưới 1 mm. Rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư tới khối lượng 0,1 kg.
Mẫu có khối lượng 0,1 kg được chia thành hai phần bằng nhau, đựng trong bao bì bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có ghi nhãn.
- Tên cơ sở cấp hàng.
- Tên và ký hiệu sản phẩm (đá vôi).
- Số lô, ngày và địa điểm lấy mẫu.
Một phần mẫu được gửi đi phân tích thành phần hóa học, phần còn lại làm mẫu lưu.
4.1.3. Lấy mẫu để xác định thành phần hóa học, thành phần hạt đối với đá vôi bột.
- Lấy mẫu theo TCXD 152-1986.
4.2. Xác định các chỉ tiêu:
4.2.1. Xác định kích thước cục:
Dùng thước đo (có độ chính xác đến mm) để đo kích thước lớn nhất của tất cả các cục theo 4.1.1.
4.2.2. Xác định cỡ hạt của đá vôi nghiền:
- Xác định theo TCXD 158-1986.
4.2.3. Xác định độ ẩm của đá vôi nghiền:
- Xác định theo TCXD 158-1986.
4.2.4. Xác định thành phần hóa học (Đá vôi cục và đá vôi nghiền):
- Xác định hàm lượng CaO theo TCVN 141:1998.
- Xác định hàm lượng Fe2O3 theo mục 7.4.1 của TCVN 6533:1999.
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản:
5.1. Đá vôi cục được nhập theo lô, có phiếu xác nhận về chất lượng trong đó ghi:
- Tên cơ sở sản xuất.
- Ngày xuất hàng.
- Khối lượng của một lô, số lô.
- Các kết quả thí nghiệm và chất lượng (hàm lượng CaO, Fe2O3 ,…).
5.2. Đá vôi nghiền được đóng bao trong bao bì đảm bảo cách ẩm. Khối lượng của một bao là 50 ± 1 kg.
Trên bao bì ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất
- Ngày sản xuất
- Các kết quả thí nghiệm về chất lượng (hàm lượng CaO, Fe2O3)
5.3. Đá vôi được vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ bằng các phương tiện vận chuyển phù hợp với các quy định về vận chuyển hàng hóa, đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
5.4. Đá vôi được bảo quản riêng theo từng loại. Không cho phép lẫn với các loại vật liệu khác. Đá vôi được bảo quản trong kho có mái che hoặc silô để tránh ẩm.
- 1 Quyết định 01/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 296: 2004 "Giàn giáo - Các yêu cầu về an toàn" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Quyết định 28/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 308: 2003 "Ximăng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 26/2003/QĐ-BXD về Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD VN 307: 2003 ''Bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng xi măng trong bê tông đã đóng rắn'' do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 291:2002 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng - Đá vôi do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 15-CP năm 1994 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 1 Quyết định 28/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 308: 2003 "Ximăng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Quyết định 01/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 296: 2004 "Giàn giáo - Các yêu cầu về an toàn" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 26/2003/QĐ-BXD về Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD VN 307: 2003 ''Bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng xi măng trong bê tông đã đóng rắn'' do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành