ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2002/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 06 tháng 03 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THỰC HIỆN MỘT SỐ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH DU LỊCH TẠI KHU DU LỊCH BÀ NÀ - SUỐI MƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10;
- Căn cứ Quyết định số 134/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 12 năm 2000 của UBND thành phố về việc quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư và hỗ trợ sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Thực hiện Thông báo số 276/VP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Văn phòng HĐND & UBND thành phố về ý kiến kết luận của đồng chí Nguyễn Bá Thanh - Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp về phương hướng phát triển kinh doanh và quản lý tại khu du lịch Bà Nà và theo đề nghị của sở Du lịch tại Công văn số 29/DX-SDL ngày 15 tháng 01 năm 2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay thống nhất thực hiện một số ưu đãi đầu tư đối với các loại hình kinh doanh du lịch tại khu du lịch Bà Nà - Suối Mơ như sau:
1- Được miễn nộp tiền thuê đất trong suốt thời gian thực hiện dự án.
2- Được miễn nộp thuế sử dụng đất trong suốt thời gian thực hiện dự án.
3- Về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 15%.
b) Được miễn 4 năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho 7 năm tiếp theo.
c) Được miễn 4 năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho 9 năm tiếp theo nếu có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là 20 người.
Điều 2: Giao Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố hướng dẫn thi hành quyết định này theo đúng thủ tục hồ sơ; quy trình xét cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 2501/QĐ-UB ngày 21 tháng 5 năm 1999 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về thực hiện chính sách ưu đãi đối với các hoạt động kinh doanh tại khu vực Bà Nà - Núi Chúa và Suối Mơ.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch - đầu tư, Tài chính - Vật giá, Địa chính - Nhà đất, Du lịch, Cục Thuế thành phố, Chủ tịch UBND huyện Hòa Vang, Chủ tịch UBND xã Hòa Ninh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
- 1 Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 51/2004/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 51/2004/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định thủ tục thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 134/2000/QĐ-UB về Quy định chính sách đầu tư và hỗ trợ sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 6 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định thủ tục thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu