ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2005/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 7 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ;
- Căn cứ Nghị quyết số 15/2004/NQ/HĐND ngày 16/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ Quyết định số 97/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cho các xã, phường, thị trấn;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn như sau:
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương thực hiện các quy định nêu tại
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Lao động Thương binh và xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-UBND ngày 7/7/2005 của UBND tỉnh)
STT | Cán bộ không chuyên trách | Hệ số phụ cấp (tỷ lệ trên mức lương tối thiểu) |
1 | Phó Chủ tịch UBMT và Phó các đoàn thể; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội khuyến học. | 0,60 |
2 | Trưởng thôn, bản, tiểu khu |
|
2.1 | Bí thư Chi bộ, Bí thư Đảng uỷ bộ phận kiêm trưởng thôn, trưởng bản, tiểu khu |
|
| + Thôn loại I | 0,60 |
| + Thôn loại II | 0,52 |
| + Thôn loại III | 0,45 |
2.2 | Trưởng thôn, bản, tiểu khu không kiêm nhiệm |
|
| + Thôn loại I | 0,50 |
| + Thôn loại II | 0,42 |
| + Thôn loại III | 0,35 |
3 | Bí thư Đảng uỷ, bộ phận | 0,50 |
4 | Bí thư Chi bộ | 0,35 |
5 | Cán bộ Y tế thôn, bản | 0,35 |
6 | Công an viên | 0,50 |
7 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ | 0,60 |
8 | Cán bộ văn thư, thủ quỹ | 0,60 |
9 | Cán bộ KH-GT-NN-TL | 0,50 |
10 | Cán bộ Lao động Thương binh và xã hội | 0,50 |
11 | Cán bộ DS - GĐ - TE | 0,50 |
12 | Cán bộ quản lý Nhà văn hoá kiêm phụ trách truyền thanh xã, phường, thị trấn | 0,50 |
13 | Phó Trưởng Công an | 1,46 |
14 | Phó Chỉ huy trưởng quân sự | 1,46 |
- 1 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 832/QĐ-CTUBND năm 2011 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại 20 xã, phường, thị trấn trọng điểm do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 5 Quyết định 97/2004/QĐ-UB quy định về số lượng cán bộ không chuyên trách cho các xã, phường, thị trấn của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 6 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 832/QĐ-CTUBND năm 2011 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại 20 xã, phường, thị trấn trọng điểm do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành