UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2006/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BNG-BNV ngày 22/12/2005 của Liên bộ Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai".
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2006/QĐ-UBND ngày 3/5/2006 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị trí, chức năng:
Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các hoạt động đối ngoại và công tác biên giới trên địa bàn tỉnh; chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao; có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng để hoạt động.
Trụ sở đặt tại: Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Trình UBND tỉnh các chương trình, quy hoạch, kế hoạch tổng thể công tác dài hạn và hàng năm về hoạt động, đối ngoại công tác biên giới; các chương trình dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh;
2. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản về lĩnh vực công tác ngoại vụ, công tác biên giới và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đó;
3. Giúp UBND tỉnh xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh để cáo cáo Bộ Ngoại giao tổng hợp trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt
4. Trình UBND tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiêm vụ về cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực công tác ngoại vụ và công tác biên giới:
5. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị cơ quan chuyên môn trực thuộc theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực công tác ngoại vụ và công tác biên giới thuộc phạm vi quản lý của Sở;
7. Tổ chức và quản lý các đoàn ra đoàn vào,
7.1. Giúp UBND tỉnh thống nhất các quản lý đoàn ra, đoàn vào;
7.2. Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của Lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh và UBND tỉnh; giúp UBND tỉnh theo dõi, quản lý các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh,
8. Công tác lãnh sự:
8.1. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong việc thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh;
8.2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự trên địa bàn tỉnh.
8.3. Hướng dẫn, quản lý các hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân dân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam;
9. Công tác với các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài:
9.1. Phối hợp với các cơ quan liên quan giúp UBND tỉnh quản lý các hoạt động của các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài tại địa phương theo quy định của pháp luật, đồng thời là cơ quan thường trực của Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh Lào Cai;
9.2. Tiếp nhận và triển khai các dự án giúp đỡ nhân đạo của các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật;
10. Công tác biên giới lãnh thổ quốc gia:
10.1. Là cơ quan thường trực của UBND tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia; giúp UBND tỉnh đánh giá tình hình quản lý công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia, đề xuất ý kiến và các biện pháp quản lý thích hợp; tham gia xây dựng phương án giải quyết các vấn đề biên giới với các nước liên quan;
10.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức khảo sát đơn phương, song phương theo sự phân công của UBND tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác phân giới cắm mốc theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo phân giới cắm mốc của tỉnh;
10.3. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia, quy chế quản lý biên giới và các tranh chấp biên giới xảy ra trên địa bàn tỉnh.
10.4. Tổ chức các lớp lập huấn, tuyên truyền pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
11. Công tác kinh tế đối ngoại:
11.1. Giúp UBND tỉnh xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
11.2. Phối hợp với các cơ quan liên quan (công an, bộ chỉ huy quân sự...) thẩm tra tư cách pháp nhân để lựa chọn các đối tác nước ngoài vào làm ăn đầu tư tại địa phương theo sự phân công của UBND tỉnh, nhằm ngăn chặn các đối tác lợi dụng đầu tư ngoài mục đích kinh doanh làm rối loạn tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội của tỉnh.
11.3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan hữu quan theo dõi các hoạt động về hợp tác kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh; tổ chức vận động gọi vốn của các tổ chức Quốc tế, Quốc gia, Liên hợp quốc; các tổ chức nhân đạo, tổ chức phi chính phủ (NGO)... nhằm thu hút đầu tư kinh tế, đầu tư cho các chương trình xã hội của tỉnh dưới mọi hình thức.
11.4. Phối hợp với các ngành chức năng, tham gia công tác xúc tiến thương mại, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư phù hợp với đặc điểm của tỉnh.
12. Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài:
12.1. Giúp UBND tỉnh nghiên cứu, đánh giá việc thực hiên chính sách về công tác người Việt Nam của tỉnh ở nước ngoài theo sự hướng dẫn của Bộ Ngoại giao (Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài);
12.2. Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong việc hỗ trợ, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ có quan hệ với địa phương.
13. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa ước quốc tế:
Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế thco quy định của pháp luật; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền khi có vấn đề phát sinh liên quan đến chính trị đối ngoại;
14. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ, ban, ngành Trung ương tiến hành các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu;
15. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong việc thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị, an ninh- kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến tỉnh Lào Cai và đề xuất với UBND tỉnh phương hướng và giải pháp thực hiện;
16. Thực hiện chương trình cải cách hành chính của tỉnh theo mục tiêu và nội dung đã được UBND tỉnh phê duyệt.
17. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện, thị xã và các sở, ban, ngành tỉnh về lĩnh vực công tác ngoại vụ và công tác biên giới.
18. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệpvụ của mình;
19. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
20. Thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực công tác ngoại vụ và công tác biên giới thuộc thẩm quyền của Sở đối với tổ chức, cá nhân trong thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng tiêu cực, lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND tỉnh;
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra Sở các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; tổ chức đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, nhân viên thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
22. Quản lý tài sản, tài chính của cơ quan theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
23. Ngoài những nhiệm vụ nêu trên Sở Ngoại vụ còn thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban Nhân dân tỉnh giao cho.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế Sở Ngoại vụ;
1. Lãnh đạo Sở Ngoại vụ gồm: Giám đốc và từ 2 đến 3 Phó Giám đốc,
Giám đốc là người đứng đầu Sở chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND và Chủ tịch UBND tỉnh về các hoạt động đối ngoại và công tác biên giới trên địa bàn tỉnh,
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số công tác do Giám đốc phân công.
2. Bộ máy giúp việc cho Giám đốc gồm:
- Văn phòng,
- Thanh tra Sở,
- Phòng Ngoại vụ,
- Phòng Quản lý biên giới,
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh.
3. Biên chế:
Biên chế của Sở Ngoại vụ được UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ.
Việc bố trí cán bộ công chức của Sở Ngoại vụ thực hiện theo tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định và phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh, đàm bảo tinh gọn, hợp lý, phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ công chức.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện quy định này có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh cần phải giải quyết, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
- 1 Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
- 4 Thông tư liên tịch 22/2005/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại ở địa phương do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định