ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 09 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2007 của Bộ Giao thông - Vận tải về việc ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ;
Theo Tờ trình số 17/SGTVT-TT ngày 15/6/2007 của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia lưu thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Sở Giao thông - Vận tải phối hợp với các ngành chức năng thực hiện cắm biển báo quy định tốc độ tối đa các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ để nhân dân thực hiện.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Ban ATGT tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ban, ngành địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 75/2006/QĐ-UB ngày 10/8/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tốc độ tối đa của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước. Các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ (được quy định tại Khoản 2, Điều 20, Luật Giao thông đường bộ) không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Tại những nơi không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ và khoảng cách, người lái xe cơ giới tham gia giao thông phải tuân thủ các Quy định này.
Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết để đảm bảo an toàn giao thông.
Điều 4. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: Đường bộ nằm trong khu vực nội ô thị xã, thị trấn và những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu: Bắc đầu khu đông dân cư đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu hết khu đông dân cư.
2. Ôtô buýt là ôtô có từ 17 ghế trở lên, có diện tích sàn xe dành cho khách đứng và tham gia hoạt động theo loại hình kinh doanh vận tải bằng xe buýt.
3. Ôtô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt bao gồm: Ôtô chữa cháy, ôtô quét đường, ôtô hút chất thải, ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông, ôtô bơm bê tông, ôtô cần cẩu, ôtô thang, ôtô khoan, ôtô kéo xe hỏng, ôtô chuyên dùng loại khác như ôtô truyền hình lưu động, ôtô đo sóng truyền hình lưu động,ôtô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ôtô kiểm tra cáp điện ngầm, ôtô chụp X-Quang, ôtô phẩu thuật lưu động (Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271 - 2003 - Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô - Phân loại theo mục đích sử dụng).
Chương II
TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) khi có một trong các trường hợp sau:
1. Có biển báo cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Chuyển hướng xe hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, đoạn đường mà mặt đường không êm thuận;
4. Qua cầu, cống hẹp, khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học vào giờ học sinh đến trường và tan trường; khu vực có nhiều dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
6. Có súc vật ở trên đường hoặc ở gần đường không có rào chắn;
7. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt;
8. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
9. Gặp đoàn xe ưu tiên, gặp xe quá khổ quá tải, xe chở hàng nguy hiểm, vượt đoàn người đi bộ;
10. Trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi.
Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên QL13, QL14 phải tuân theo biển báo quy định tốc độ trên tuyến do Khu quản lý đường bộ VII lắp đặt. Riêng QL13 đoạn từ Km 62 + 700 (ranh tỉnh Bình Dương) đến Km 95 + 000 (thị trấn An Lộc) do Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng CSHT Bình Phước lắp đặt biển báo tốc độ và quản lý trong thời gian thực hiện dự án nhưng không được lớn hơn tốc độ cho phép theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2007 của Bộ Giao thông - Vận tải.
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên đường tỉnh, trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) |
Ôtô chở người đến 30 chổ ngồi, ôtô tải có tải trọng dưới 3.500kg | 50 |
Ôtô chở người trên 30 chổ ngồi, ôtô tải có tải trọng từ 3.500kg trở lên, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ôtô chuyên dùng, xe môtô, xe gắn máy | 40 |
Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên đường tỉnh, ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
1. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên các tuyến, đoạn tuyến thuộc đường tỉnh: ĐT 741 (đoạn ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn Thác Mơ); ĐT 751 (ngã tư Chơn Thành - cầu Bà Và); đường từ ngã 3 Đồng Tâm (QL 13) đến căn cứ Bộ Chỉ huy Miền Tà Thiết); đường Lộc Tấn - Hoàng Diệu:
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) |
Ôtô chở người đến 30 chổ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có tải trọng dưới 3.500kg | 80 |
Ôtô chở người trên 30 chổ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên | 70 |
Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô | 60 |
Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy | 50 |
2. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên các tuyến, đoạn tuyến thuộc đường tỉnh: ĐT 741 (thị trấn Thác Mơ - Bù Gia Mập); ĐT 754 (ngã 3 km 9 + 916 đường Đồng Tâm - Tà Thiết đến ranh giới tỉnh Tây Ninh); ĐT 755 (Đoàn Kết - Thống Nhất); ĐT 756 (Minh Lập - Lộc Hiệp); ĐT 757 (ngã 3 Bù Nho đến cầu Cần Lê); ĐT 760 (đoạn từ ngã 3 Minh Hưng đến Bom Bo và đoạn từ ngã 3 Hạnh Phúc ĐT 741 đến Trung tâm chữa bệnh Phú Văn); đường Sao Bộng - Đăng Hà; ĐT 758 thị trấn An Lộc đến ngã 3 ĐT 756); ĐT 752 (thị trấn An Lộc đến cầu Sài Gòn); ĐT 759 (Bù Na QL 14 đến ngã 3 Thanh Hòa):
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) |
Ôtô chở người đến 30 chổ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có tải trọng dưới 3.500kg | 70 |
Ôtô chở người trên 30 chổ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có tải trọng từ 3.500kg trở lên | 60 |
Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô | 50 |
Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy | 40 |
Điều 9. Đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Điều 10. Tốc độ và khoảng cách tối đa cho phép các loại phương tiện lưu hành trên các tuyến đường huyện, đường liên huyện, liên xã:
Căn cứ tình trạng của hệ thống cầu, đường của các huyện, thị; Phòng Quản lý đô thị, Phòng Hạ tầng kinh tế các huyện, thị phối hợp với các ngành hữu quan của huyện xem xét, tham mưu UBND huyện, thị xã ban hành quy định tốc độ và khoảng cách tối đa cho các phương tiện tham gia giao thông trên hệ thống các tuyến đường được phân cấp quản lý nhưng không được lớn hơn tốc độ và khoảng cách tối đa tại bản Quy định nêu trên.
Sau khi UBND huyện, thị xã ban hành Quy định tốc độ tối đa, Phòng Quản lý độ thị, Phòng Hạ tầng kinh tế các huyện, thị có trách nhiệm lắp đặt biển báo quy định tốc độ tối đa và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương III
KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 11. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở những nơi có biển báo cự ly tối thiểu giữa hai xe thì phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Giám đốc các Sở: Giao thông - Vận tải, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông, Thanh tra giao thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đúng Quy định này.
Điều 13. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị cần phải phản ánh về Sở Giao thông - Vận tải xem xét, tham mưu UBND tỉnh có hướng chỉ đạo, xử lý kịp thời./.
- 1 Quyết định 75/2006/QĐ-UBND quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 3 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1 Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
- 5 Luật Giao thông đường bộ 2001