ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 23/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/TTLT-BTC-BKHCN ngày 7/5/2007 cửa Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 190/TT-KHCN ngày 02 tháng 11 năm 2007, Báo cáo thẩm định số 105/BC-STP ngày 19/10/2007 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan triển khai, tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 06/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh - dưới đây viết tắt là đề tài, dự án KHCN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KHCN của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KHCN không quy định cụ thể tại quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
1. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KHCN được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho triển khai thực hiện hàng năm nhằm nghiên cứu các vấn đề về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn và các vấn đề khác về phát triển kinh tế - xã hội... được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
2. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho triển khai thực hiện hàng năm, nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
3. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KHCN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho triển khai thực hiện hàng năm, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một cấp, ngành, đơn vị, lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KHCN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
5. Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KHCN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KHCN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KHCN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KHCN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
6. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: là Sở Khoa học và Công nghệ được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện: xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.
7. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
1. Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án KHCN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án KHCN, bao gồm chi thù lao của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn.
2. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án, bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi thù lao của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án. Hội thảo giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu.
3. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KHCN.
Điều 4. Nội dung chi của các đề tài, dự án KHCN:
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KHCN:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú |
| Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
| Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
|
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng | đợt | 240 |
|
- | Thành viên, thư ký khoa học | đợt | 160 |
|
- | Thư ký hành chính | đợt | 120 |
|
- | Đại biểu được mời tham dự | đợt | 70 |
|
| Chi Hội đồng xét duyệt đề cương thuyết minh, tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
|
A | Bài nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | Hồ sơ | 360 |
|
B | Bài nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | Hồ sơ | 240 |
|
C | Chi họp Hội đồng đối với các thành viên tham dự. |
|
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng | đợt | 240 |
|
- | Thành viên, Thư ký khoa học | đợt | 160 |
|
- | Thư ký hành chính | đợt | 120 |
|
- | Đại biểu được mời tham dự | đợt | 70 |
|
- | Trường hợp mời ủy viên phản biện ngoài tỉnh khi đến Cà Mau được thanh toán tiền thuê tàu, xe, phòng nghỉ theo các chế độ nhà nước quy định. |
|
|
|
| Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
- | Tổ trưởng tổ thẩm định | Đề tài, dự án | 200 |
|
- | Thành viên tham gia thẩm định | Đề tài, dự án | 160 |
|
| Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
| Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện | Đề tài, dự án | 800 |
|
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 480 |
|
| Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức | Đề tài, dự án |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng | Đề tài, dự án | 320 |
|
- | Thành viên, thư ký khoa học | Đề tài, dự án | 240 |
|
- | Thư ký hành chính | Đề tài, dự án | 120 |
|
- | Đại biểu được mời tham dự | Đề tài, dự án | 70 |
|
- | Trường hợp mời ủy viên phản biện ngoài tỉnh khi đến Cà Mau được thanh toán tiền thuê tàu, xe, phòng nghỉ theo chế độ. |
|
|
|
- | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 02 chuyên gia/đề tài, dự án). | Báo cáo | 800 |
|
| Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
|
- | Tổ trưởng | Đề tài, dự án | 200 |
|
- | Thành viên | Đề tài, dự án | 160 |
|
- | Đại biểu được mời tham dự | Đề tài, dự án | 70 |
|
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KHCN:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức dự toán |
| - Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án | 1.600 |
| - Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) số lượng chuyên đề do hội đồng quyết định nhưng không quá 5 chuyên đề/đề tài, dự án) | Chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1 (Lý thuyết tài liệu đã có) |
| 8.000 |
| - Chuyên đề loại 2 (Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm) |
| 24.000 |
| Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn | Chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 6.400 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 9.600 |
| - Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án | Báo cáo | 2.400 |
| Lập mẫu phiếu điều tra: - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu | Phiếu mẫu được duyệt |
400
400 800 |
| Cung cấp thông tin: - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu | Phiếu |
50
50 70 |
- | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dự án | 3.200 |
- | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Đề tài, dự án | 9.600 |
| Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
| Nhận xét đánh giá |
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện | Đề tài, dự án | 360 |
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 240 |
- | Chủ tịch Hội đồng | buổi | 200 |
- | Thành viên, thư ký khoa học | buổi | 120 |
- | Thư ký hành chính | buổi | 80 |
- | Đại biểu được mời tham dự | buổi | 70 |
| Hội thảo khoa học | buổi |
|
| - Người chủ trì | buổi | 200 |
| - Thư ký hội thảo | buổi | 100 |
| - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng | buổi | 400 |
| - Đại biểu được mời tham dự | buổi | 70 |
| Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | tháng | 1.000 |
| Quản lý chung nhiệm vụ KHCN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định). | năm | 12.000 |
Đối với đề tài dự án có quy mô thực hiện nhỏ (kinh phí thực hiện dưới 250.000.000đ) thì áp dụng mức chi bằng 80% của khung quy định này.
3. Đối với các đề tài, dự án tại Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh:
Mức chi khi tổ chức các hội đồng xét duyệt đề cương thuyết minh và hội đồng nghiệm thu đề tài, dự án; chi hoạt động thực hiện đề tài dự án, thì được tính bằng 60% mức chi của quy định này.
4. Đối với các đề tài, dự án tại cấp huyện:
Mức chi khi tổ chức các hội đồng xét duyệt đề cương thuyết minh và hội đồng nghiệm thu đề tài, dự án; chi hoạt động thực hiện đề tài, dự án; họp hội đồng khoa học cấp huyện được tính bằng 40% mức chi của quy định này.
Điều 5. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan triển khai, tổ chức thực hiện tốt quy định này.
- 1 Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 4 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 1 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 5 Quyết định 171/2004/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành