UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2008/QĐ-UBND | Vinh, ngày 20 tháng 6 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg ngày 19/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Đầu tư xây dựng Trạm y tế xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 07/02/2002 của Bộ Y tế về chuẩn Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Nghệ An tại Tờ trình số 925/TTr-SYT-KH ngày 28 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa tên gọi của Đề án thực hiện Chuẩn Quốc gia về y tế xã tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2005/QĐ.UB ngày 25 tháng 3 năm 2005 của UBND tỉnh thành: Đề án thực hiện Chuẩn Quốc gia về y tế xã tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005 - 2015;
3. Khoản 1, mục III, phần II, Chỉ tiêu kế hoạch xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế:
Phân vùng địa lý | Số xã, phường, thị trấn | Tỷ lệ xã đã đạt Chuẩn đến năm 2007 | Tỷ lệ xã đạt Chuẩn đến năm 2010 | Tỷ lệ xã đạt Chuẩn đến năm 2013 | Tỷ lệ xã đạt Chuẩn đến năm 2015 |
Toàn Tính | 476 | 46% | 75% | 90% | 100% |
Trong đó: - Thành phố, thị xã | 27 | 85% | 100% | 100% | 100% |
- Huyện đồng bằng | 234 | 56% | 90% | 100% | 100% |
- Huyện miền núi | 215 | 30% | 55% | 80% | 100% |
(Chỉ tiêu kế hoạch cụ thể cho từng huyện, thành, thị xã xem Phụ lục số 2)
- Phụ lục 01: Danh sách Trạm Y tế xã đã và chưa được đầu tư xây dựng;
- Phụ lục 02: Chỉ tiêu kế hoạch xã đạt Chuẩn Quốc gia về y tế cho các huyện, thành, thị xã;
- Phụ lục 03: Trang thiết bị, dụng cụ y tế cho Trạm Y tế;
- Phụ lục 04: Bảng tính toán nhu cầu ngân sách về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các Trạm Y tế xây dựng CQGVYTX đến năm 2010 và 2015;
- Phụ lục 05: Phân kỳ đầu tư về kinh phí Xây dựng cơ bản;
- Phụ lục 06: Nhu cầu đào tạo cán bộ Trạm Y tế và nhân viên y tế thôn bản.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng; Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh căn cứ Quyết định thi hành. /.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH TRẠM Y TẾ XÃ ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CHƯA ĐƯỢC ĐTXD
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An.
Số TT | Tên huyện | Tổng số Trạm Y tế | Số TYT XDCB từ PPIU | Trong đó: | Số trạm y tế được XDCB từ các nguồn khác | Số Trạm chưa có Nhà trạm (Phường, xã, thị trấn mới thành lập) | ||
Nhà cấp 3 | Nhà lắp ghép | Nhà cấp 4 | ||||||
1 | Kỳ Sơn | 21 | 17 | 10 | 07 |
| 4 |
|
2 | Tương Dương | 22 | 16 | 13 | 03 |
| 5 | 1 (Xiêng My) |
3 | Con Cuông | 13 | 09 | 08 | 01 |
| 4 |
|
4 | Quê Phong | 14 | 09 | 07 | 02 |
| 5 |
|
5 | Quỳ Châu | 12 | 10 | 08 | 02 |
| 1 | 1 (Thị trấn) |
6 | Quỳ Họp | 21 | 19 | 19 |
|
| 2 |
|
7 | Nghĩa Đàn | 32 | 30 | 30 |
|
| 2 |
|
8 | Anh Sơn | 20 | 17 | 10 |
| 07 | 3 |
|
9 | Tân Kỳ | 22 | 16 | 16 |
|
| 6 |
|
10 | Thanh Chương | 38 | 29 | 29 |
|
| 9 |
|
11 | Đô Lương | 33 | 29 | 29 |
|
| 3 | 1 (Giang Sơn Tây) |
12 | Yên Thành | 38 | 34 | 34 |
|
| 3 | 1 (Hùng Thành) |
13 | Diên Châu | 39 | 37 | 37 |
|
| 2 |
|
14 | Quỳnh Lưu | 43 | 39 | 39 |
|
| 4 |
|
15 | Nam Đàn | 24 | 16 | 16 |
|
| 8 |
|
16 | Hưng Nguyên | 23 | 20 | 20 |
|
| 3 |
|
17 | Nghi Lộc | 34 | 28 | 28 |
|
| 6 (nhà cấp 3) |
|
18 | TX. Cửa Lò | 07 | 02 | 02 |
|
| 5 |
|
19 | TP. Vinh | 20 |
|
|
|
| 18(nhà cấp 3) | 2 (P. Quán Bàu và P. Hưng Phúc |
| Tổng cộng: | 476 | 377 | 355 | 15 | 07 | 93 (có 24 nhà cấp 3) | 6 |
- Trong tổng số 476 xã:
+ Có 377 Trạm Y tế được xây dựng cải tạo và nâng cấp từ nguồn vốn của dự án Hỗ trợ y tế Quốc gia (PPIU);
+ Có 93 xã có Trạm y tế được xây dựng từ các nguồn khác như: Chương trình xoá xã trắng, Chương trình 10 - 80, Chương trình 135, Viện trợ EED (NGOs – Cộng hoà Pháp),... Riêng thành phố Vinh trích từ nguồn 1% ngân sách địa phương cho xây dựng Trạm y tế phường, xã;
+ Có 01 Trạm Y tế Thị trấn huyện Quỳ Châu chưa được đầu tư xây dựng, hiện nay Trạm đang làm việc lồng ghép với trụ sở UBND thị trấn và 5 xã, phường mới thành lập chưa có Trạm Y tế.
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VINH
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An.
Tên huyện | Tổng số xã, phường, thị trân (xã) | Xã đã đạt chuẩn đến năm 2007 | Xã đạt chuẩn đến năm 2010 | Xã đạt chuẩn đến năm 2013 | Xã đạt chuẩn đến năm 2015 | ||||
Số xã | Tỷ lệ (%) | Số xã | Tỷ lệ (%) | Số xã | Tỷ lệ (%) | Số xã | Tỷ lệ (%) | ||
Chỉ tiêu toàn Tỉnh | 476 | 219 | 46,0 | 359 | 75,0 | 439 | 90,0 | 476 | 100 |
Các huyện M. núi | 215 | 65 | 30,2 | 121 | 55,5 | 177 | 80,0 | 215 | 100 |
Trong đó: Kỳ Sơn | 21 | 0 | 0,0 | 6 | 28,6 | 15 | 71,4 | 21 | 100 |
Tương Dương | 22 | 1 | 4,5 | 6 | 27,3 | 15 | 68,1 | 22 | 100 |
Quế Phong | 14 | 2 | 14,3 | 6 | 42,9 | 10 | 71,4 | 14 | 100 |
Quỳ Châu | 12 | 2 | 16,7 | 6 | 50,0 | 9 | 75,0 | 12 | 100 |
Con Cuông | 13 | 2 | 15,4 | 10 | 76,9 | 11 | 84,6 | 13 | 100 |
Quỳ Hợp | 21 | 5 | 23,8 | 10 | 47,6 | 15 | 71,4 | 21 | 100 |
Tân Kỳ | 22 | 7 | 31,8 | 12 | 54,5 | 15 | 68,1 | 22 | 100 |
Anh Sơn | 20 | 14 | 70,0 | 16 | 80,0 | 15 | 75,0 | 20 | 100 |
Nghĩa Đàn | 32 | 10 | 31,3 | 22 | 68,8 | 27 | 84,4 | 32 | 100 |
Thanh Chương | 38 | 22 | 57,9 | 27 | 71,1 | 32 | 84,2 | 38 | 100 |
Các huyện Đ. bằng | 234 | 131 | 56,0 | 211 | 90,0 | 234 | 100 | 234 | 100 |
Trong đó: Quỳnh Lưu | 43 | 16 | 37,2 | 37 | 86,0 | 43 | 100 | 43 | 100 |
Yên Thành | 38 | 14 | 36,8 | 34 | 89,5 | 37 | 100 | 38 | 100 |
Diễn Châu | 39 | 25 | 64,1 | 35 | 89,7 | 39 | 100 | 39 | 100 |
Nghi Lộc | 34 | 24 | 70,6 | 31 | 91,2 | 34 | 100 | 34 | 100 |
Hưng Nguyên | 23 | 14 | 60,9 | 21 | 91,3 | 23 | 100 | 23 | 100 |
Nam Đàn | 24 | 13 | 54,2 | 22 | 91,7 | 24 | 100 | 24 | 100 |
Đô Luơng | 33 | 25 | 75,8 | 30 | 90,9 | 33 | 100 | 33 | 100 |
Thành phố, thị xã | 27 | 23 | 85,2 | 27 | 100 | 27 | 100 | 27 | 100 |
Trong đó Thành phố Vinh |
20 |
17 |
85,0 |
20 |
100 |
20 |
100 |
20 |
100 |
Thị xã Cửa Lò | 7 | 6 | 85,7 | 7 | 100 | 7 | 100 | 7 | 100 |
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ CHO TRẠM Y TẾ XÃ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An.
Ngoài những thiết bị, dụng cụ y tế thông thường đã có ở Trạm y tế xã (Bộ dụng cụ y tế cơ bản, dụng cụ Sản khoa, túi đẻ sạch, túi y tế thôn bản...), căn cứ vào Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2003 của Bộ Y tế về ban hành Danh mục trang thiết bị y tế cho các tuyến thì các Trạm Y tế hiện nay còn thiếu một số danh mục thiết bị cơ bản sau:
1. Bộ dụng cụ khám 3 chuyên khoa: Tai - Mũi - Họng, Răng - Hàm - Mặt, Mắt
2. Bộ dụng cụ về sơ chế, bảo quản thuốc đông y: Chảo sao thuốc, Cân thuốc, Tủ thuốc và hộp đựng thuốc đông y, Dao cầu, Thuyền tán, Kim châm cứu, Đèn hồng ngoại, Tranh Châm cứu, Bộ giác.
3. Thiết bị và dụng cụ tiệt khuẩn: Nồi hấp, Tủ sấy.
4. Trang thiết bị để thực hiện công tác truyền thông, giáo dục sức khoẻ: Loa đài, Micro, Đầu chiếu VIDEO, Bộ dụng cụ nghe, nhìn...)
5. Tại Trạm Y tế có bác sỹ làm việc cần có:
- Máy khí dung
- Kính hiển vi
- Một số máy xét nghiệm đơn giản như:
*/ Máy siêu âm xách tay,
*/ Máy huyết học bán tự động,
*/ Máy sinh hoá nước tiểu,
*/ Máy điện tim 1 cần,
*/ Bình Ô xy.
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHO CÁC TRẠM Y TẾ XÂY DỰNG CHUẨN QUỐC GIA
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An.
A. XÂY DỰNG CƠ BẢN:
I. Những Trạm y tế xã đã được xây dựng từ dự án Hỗ trợ y tế Quốc gia
Số lượng: 377 xã
Quy mô: Nhà cấp 3, diện tích thiết kế; Trong đó:
- 214 Trạm Y tế có diện tích 70m2/ 90 m2 chuẩn
- 163 Trạm Y tế có diện tích 85.5m2/ 90 m2 chuẩn (kể cả 15 nhà lắp ghép).
1. Khối nhà chính: Do đã được xây dựng từ năm 2000 nên đến nay nhiều Trạm đã hư hỏng, xuống cấp nên cần cải tạo, nâng cấp 50%:
(50% x 377 xã) x 50.000.000 đ/ Trạm = 9.425.000.000 đ
2. Khối công trình phụ trợ, gồm: Phòng Trạm trưởng, phòng làm việc và giao ban chuyên môn của Trạm, kho, nhà bếp bệnh nhân, nhà xe, bờ rào, vườn Thuốc nam, … Khối này theo dự tính có diện tích khoảng 40 m2
- Khối này có 40% là công trình cấp 4 cũ trước đây còn lại cần cải tạo để đưa vào sử dụng: (40% x 377 xã x 40 m2) x 1.000.000 đ/m2 = 6.032.000.000 đồng
- 60% khối này phải xây mới:
(60% x 377 xã x 40 m2) x 1.200.000 đ/m2 = 10.857.600.000 đồng
Cộng I (1 + 2): 26.289.600.000 đồng
(Hai sáu tỷ, hai trăm tám chín triệu, sáu trăm nghìn đồng)
II. Trạm Y tế được xây dựng từ nguồn vốn khác:
- Số lượng: 93 xã
- Quy mô: Nhà cấp 4 được xây dựng từ những năm trước đây, nay đã hư hỏng xuống cấp trầm trọng.
- Trong số này: Có 6 Trạm Y tế của huyện Nghi Lộc được xây dựng từ nguồn viện trợ tổ chức EED (phi Chính phủ Pháp); 18 Trạm Y tế thành phố Vinh sử dụng nguồn vốn trích từ 1% Ngân sách của thành phố, 02 Trạm Y tế được xây dựng từ nguồn 135 (Tổng cộng: 26 Trạm) là chưa phải cải tạo gì thêm (vì điều kiện ngân sách khó khăn hiện nay). Còn lại 67 xã là phải xây mới hoàn toàn đủ diện tích và quy mô nhà cấp 3:
1. Khối nhà chính: 90m2 x 2.500.000 đ/m2 x 67 xã = 15.075.000.000 đồng
2. Khối công trình phụ trợ: Sửa chữa, Cải tạo nhà cấp 4 hiện đang sử dụng
40m2 x 1.000.000 đ/m2 x 67 xã = 6.969.600.000 đồng
Cộng II (1 + 2): 21.819.600.000 đồng
(Hai mươi mốt tỷ, tám trăm mười chín triệu, sáu trăm nghìn đồng)
Nguồn kinh phí này được trích từ ngân sách của tỉnh hàng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác.
III. Những Trạm Y tế chưa được xây dựng:
- Số lượng: 06 trạm, gồm: Thị trấn Quỳ Châu và 05 xã mới thành lập: 02
Phường (TP. Vinh), 01 xã (Đô Lương), 01 xã (Tương Dương), 01 xã (Yên Thành) Quy mô: xây mới hoàn toàn nhà cấp 3 đủ diện tích theo Chuẩn
1. Khối nhà chính: 90m2 x 2.500.000đ/m2 x 6 xã = 1.350.000.000 đồng
2. Khối công trình P.trợ: 40m2 x 1.200.000đ/m2 x 6 xã = 288.000.000 đồng
Cộng III (1 + 2): 1.638.000.000 đồng.
(Một tỷ, sáu trăm ba tám triệu đồng)
Cộng A: (I) + (II) + (III) = 50.020.000.000 đồng
(Năm mươi tỷ, hai mươi triệu đồng)
Nguồn vốn này xin cấp từ Trung ương theo Quyết định 950/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
B. TRANG THIẾT BỊ Y TẾ.
Ngoài những thiết bị, y dụng cụ thông thường đã có tại Trạm Y tế xã như: Bộ khám bệnh cơ bản, tủ thuốc, giường bệnh nhân, bàn khám sản khoa, bàn đẻ, nồi hấp,.. Đối với những xã có bác sỹ cần có thêm:
1. Bộ dụng cụ khám 3 C.khoa của Trung Quốc; giá dự tính 1.000.000 đ/bộ.
2. Máy khí dung họng, phế quản; giá dự tính 1.000.000 đ/cái.
3. Kính hiển vi 2 mắt loại của Trung quốc: giá dự tính 8.000.000 đ/cái
4. Một số máy xét nghiệm đơn giản: giá dự tính 140.000.000 đ/xã
5. Bình Ô xy: giá dự tính 2.000.000 đ/xã
6. Bộ Tiểu phẩu thuật: giá dự tính 3.000.000 đ/xã
7. Máy Vi tính: giá dự toán 10.000.000 đ/ xã
8. Ghế khám răng loại đơn giản: giá dự tính 5.000.000 đ/ xã
Cộng (8 khoản): 170.000.000 đồng
Như vậy, theo kế hoạch phấn đấu đến năm 2015 toàn tỉnh sẽ có 100% số xã có bác sỹ công tác. Kinh phí mua sắm 8 khoản thiết bị trên là:
Cộng B (1 đến 8): 476 xã x 170.000.000 đ = 80.920.000.000 đồng
(Tám mươi tỷ, chín trăm hai mươi triệu đồng)
Nguồn vốn này xin cấp từ Trung ương theo Chương trình của Chính phủ.
Tổng hợp phần kinh phí xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị:
Cộng (A + B) = 50.020.000.000 + 80.920.000.000 = 130.940.000.000 đồng
(Một trăm ba mươi tỷ, chín trăm bốn mươi triệu đồng).
C. DỰ TOÁN PHẦN KINH PHÍ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ KHUYẾN KHÍCH XÂY DỰNG CHUẨN QUỐC GIA Y TẾ XÃ
(Phần kinh phí đối ứng của tỉnh cấp theo kế hoạch hàng năm)
Để đảm bảo tổ chức thẩm định các xã đạt chuẩn, theo điều tra khảo sát khoảng cách các vùng địa lý, Sở Y tế xét thấy sự phân bố khoảng cách giữa các xã trong tỉnh tương đối đều nhau, xã xa nhất là xã Keng Đu, Bắc Lý (Kỳ Sơn); xã Thông Thụ, Đồng Văn (Quế Phong) có khoảng cách từ thành phố Vinh là 320 Km; xã gần nhất là xã Hưng Thái (Hưng nguyên), Nghi Liên (Nghi Lộc) có khoảng cách cách từ TP Vinh là 10 Km. Số xã còn lại chưa thẩm định là: 476 xã - 219 xã = 257 cộng thêm 10% số xã cần thẩm định lại là 22 xã. Như vậy, số xã có kế hoạch thẩm định là 279 xã.Theo cách tính trung bình khoảng cách đi từ TP Vinh cho một xã là:
(320 Km +10 km): 2 = 165 Km.
Thời gian đi lại và tiến hành thẩm định trung bình / xã: 01 ngày
Số lượng Đoàn thẩm định gồm 8 người.
1. Phần tính toán kinh phí thẩm định và khuyến khích xã đạt Chuẩn quốc gia
Kinh phí thẩm định bình quân cho một xã:
- Xăng: (165 Km x 2 chiều) x 25 lít /100 Km x 13.260 đồng /lít = 1.100.000đ
- Công tác phí: 8 người x 1 ngày x 70.000 đ/ngày/người =560.000 đ 5
Cộng: = 1.660.000 đ
Kinh phí khuyến khích động viên xây dựng CQG y tế xã/ 1 xã
- 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)
Như vậy, kinh phí thẩm định và động viên một xã đạt Chuẩn quốc gia về y tế là
- 1.660.000 đ + 10.000.000 đ = 11.660.000 đồng
Kinh phí chung cho 279 xã sẽ triển khai dự tính cho 12 năm (kể từ năm 2009) là:
11.660.000 đ x 279 xã = 3.253.140.000 đồng
2. Phân kỳ đầu tư:
Kinh phí dự kiến sẽ triển khai trong vòng 12 năm (kể từ năm 2009 – 2020)
Mỗi năm bình quân ngân sách chi là 300.000.000 đồng
(Ba trăm triệu đồng)
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VỀ KINH PHÍ XÂY DựNG CƠ BẢN
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An.
Huyện | Số xã | Nhu cầu đầu tư (Triệu đồng) | Phân kỳ đầu tư (Triệu đồng) | |||||||||||||
Dự toán kinh phí | Tổng | ‘08 | ‘09 | ‘10 | ‘11 | ‘12 | ‘13 | ‘14 | ‘15 | ‘16 | ‘17 | ‘18 | ‘19 | ‘20 | ||
K. Sơn T. Dương C. Cuông Q.Phong Q Châu | 8 14 4 2 9 | CTchính: 37 x (90m2 x 2,5) = 8.325 | 10.101 | X | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CT phụ trợ. 37 x (40m2 x 1,2) = 1.776 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Q. Hợp Ng. Đàn T. Kỳ A. Sơn T. Chương | 5 6 7 6 | CTchính: 29x (90m2 x 2,5) = 6.525 | 7.917 |
|
| X | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CT phụ trợ. 29 x (40m2 x 1,2) = 1.392 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
N. Đàn Q. Lưu D. Châu Y. Thành H. Nguyên Đ. Lương | 8 5 2 3 3 3 | CTchính: 24 X (90m2 X 2,5) = 5.400 | 6.360 |
|
|
|
| X | X |
|
|
|
|
|
|
|
CTphụ trợ: 24 x (40m2 x 1,0) = 960 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
TP. Vinh TX. C. Lò Ng.Lôc | 2 1 6 | Phần vốn xây dựng này do Thành phố, Thị xã và huyện Nghi Lộc tự cân đối tính toán đê đầu tư. |
| X | X | X | X | X | X | X | X |
|
|
|
|
|
377 xã có Dưán PPIU | Khối nhà chính: (50% X 377) X 500.000 đ/ Trạm = 9.425.000.000 đ | 26.289 | X 2 tỷ | X 2 tỷ | X 2 tỷ | X 2tỷ | X 2 tỷ | X 2tỷ | X 2 tỷ | X 2 tỷ | X 2 tỷ | X 2 tỷ | X 2 tỷ | X 2 tỷ | X 2 tỷ | |
Công trình phụ cải tạo: (40% X 377 X 40m2) x 1.000.000 đ/Trạm = 6.032.000.000 đ Công trình phụ xây mới: (60% x 377x 40m2) x 1.200.000 đ/ Trạm =10.857.600.000đ | ||||||||||||||||
Kinh phí cho xã đạt chuẩn: 257 xã | Kinh phí thẩm đỉnh, khuyến khích xây dưng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế | 3.253 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ TRẠM Y TẾ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An.
Chức danh | Hiện có năm 2007 | Dự kiến nghỉ hưu đến 2010-2015 | Nhu cầu đào tạo | |
Đến 2010 | Đến 2015 | |||
Bác sỹ | Được thực hiện theo Đề án Tăng cường nguồn nhân lực y tế đến năm 2010 | |||
Nữ hộ sinh trung học | 450 | 2010: 150 2015: 50 | Đào tạo bằng số nghỉ hưu: 150 (để thay thế, bổ sung) | Đào tạo bằng số nghỉ hưu: 50 (để thay thế, bổ sung) |
Y sỹ đông Y (cán bộ y học cổ truyền tuyến xã) | 150 | - 2010: 280 - 2015: 120 | 280 để đủ 75% số xã đạt chuẩn có cán bộ đông y tại xã | 120 để đủ 100% số xã đạt chuẩn có cán bộ đông y tại xã |
Y tế thôn bản | Được thực hiện theo Đề án Tăng cường nguồn nhân lực y tế đến năm 2010. |
- 1 Quyết định 43/2005/QĐ-UB phê duyệt Đề án thực hiện chuẩn Quốc gia về y tế xã tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005 - 2010
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1 Chỉ thị 13/2008/CT-UBND Tăng cường thực hiện chuẩn quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 197/2007/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 53/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Củng cố, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã giai đoạn 2006-2010" do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 370/2002/QĐ-BYT ban hành “Chuẩn Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001-2010” của Bộ trưởng Bộ Y tế
- 7 Quyết định 35/2001/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001-2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2 Quyết định 53/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Củng cố, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã giai đoạn 2006-2010" do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Chỉ thị 13/2008/CT-UBND Tăng cường thực hiện chuẩn quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk