ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 12 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ KON TUM THUỘC TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015:
Căn cứ Luật ban hành văn bản vi phạm pháp luật năm 2015:
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008:
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/9/2016.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ KON TUM THUỘC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh: Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nội vụ, các cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum (Ủy ban nhân dân cấp huyện) thuộc tỉnh Kon Tum.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển đối với các chức danh sau:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Sở Nội vụ.
b) Trưởng ban, Phó Trưởng ban; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ.
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này là căn cứ để xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển đối với các chức danh nêu tại khoản 2 Điều 1 Quy định này.
2. Trường hợp pháp luật có quy định điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
7. Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào chức danh nêu tại Khoản 2, Điều 1 quy định này.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II quy định này.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
b) Có tinh thần trách nhiệm, năng động sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tích cực thực hiện, lãnh đạo, chỉ đạo cơ quan, đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ; có khả năng đoàn kết, quy tụ cán bộ công chức; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn.
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, không vi phạm luật pháp và các quy định của nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, đồng sự, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
d) Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; trung thực không cơ hội, được cán bộ, công chức cơ quan và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
đ) Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Về trình độ
a) Chuyên môn; Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng cấp huyện
1. Về năng lực
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của ngành;
c) Có năng lực tổ chức, điều hành công chức, người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết tập hợp quần chúng.
2. Về hiểu biết
a) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương;
b) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
c) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành;
d) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
3. Tiêu chuẩn khác
a) Có 05 năm công tác trong ngành trở lên, trong đó có ít nhất 3 năm giữ chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương;
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;
c) Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
d) Các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật, yêu cầu của vị trí việc làm (nếu có).
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Phó Trưởng phòng cấp huyện
1. Về năng lực
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế, kỹ thuật và chuyên môn phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của đơn vị.
c) Có năng lực quản lý, Điều hành một số hoạt động của phòng theo nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương.
b) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước liên quan đến công việc của đơn vị và phần việc được giao.
c) Nắm vững các văn bản pháp luật của nhà nước ban hành có liên quan đến công việc của đơn vị, các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.
d) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ, chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực. Có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, Điều hành.
3. Tiêu chuẩn khác
a) Có ít nhất 3 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
c) Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, yêu cầu của vị trí việc làm (nếu có).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương, phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết.
- 1 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc và trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 12 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 13 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc và trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình