UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 350/QĐ-CT | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN HẠNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP về Phát triển và quản lý chợ;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại văn bản số 120/SCT-QLTM ngày 25/3/2013 về việc quyết định phân hạng chợ trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về tiêu chí phân hạng chợ và phân loại các chợ trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Tiêu chí phân hạng chợ
1.1 Chợ loại 1: Là chợ có đủ điều kiện sau đây
a) Có trên 400 điểm kinh doanh;
b) Được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch;
c) Nằm tại các trung tâm kinh tế, thương mại của tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;
d) Có mặt bằng phù hợp với qui mô hoạt động, có đầy đủ các dịch vụ: Trông giữ xe, kho bảo quản, bốc xếp hàng hóa, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác.
1.2. Chợ loại 2: Là chợ có đủ điều kiện sau đây
a) Có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh;
b) Được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;
c) Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực, được tổ chức họp thường xuyên hoặc không thường xuyên;
d) Có mặt bằng phù hợp với qui mô hoạt động của chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: Trông giữ phương tiện, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường, vệ sinh công cộng.
1.3. Chợ loại 3: Là chợ có ít nhất một trong các điều kiện sau đây:
a) Có dưới 200 điểm kinh doanh được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố.
2. Phân loại các chợ trên địa bàn tỉnh
- Chợ hạng 1: 01 chợ (chợ Tam Cờ thành phố Tuyên Quang).
- Chợ hạng 2: 02 chợ (chợ Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, chợ Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa).
- Chợ hạng 3: 87 chợ (gồm các chợ còn lại trên địa bàn các huyện, thành phố)
(Có chi tiết các chợ kèm theo)
Điều 2. Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này, thực hiện rà soát, phân loại, phân cấp quản lý chợ và thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực quản lý chợ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN HẠNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2013
Số TT | Tên chợ | Địa chỉ | Phân hạng chợ | ||
Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | |||
I | Thành phố Tuyên Quang |
| 1 | 1 | 6 |
2 | Chợ Tam Cờ | Phường Tân Quang | x |
|
|
3 | Chợ Phan Thiết | Phường Phan Thiết |
| x |
|
1 | Chợ ỷ La | Km 4 đường Tuyên Quang - Hà Giang |
|
| x |
4 | Chợ Tràng Đà | Xã Tràng Đà |
|
| x |
5 | Chợ Bình Thuận | Xã An Tường |
|
| x |
6 | Chợ Ruộc | Xã An Khanh |
|
| x |
7 | Chợ 14 Đội Cấn | Xã Đội Cấn |
|
| x |
8 | Chợ Trường Tiến | Phường Tân Hà |
|
| x |
9 | Chợ Nông tiến | Phường Nông Tiến |
|
| x |
II | Huyện Yên Sơn |
|
|
| 25 |
1 | Chợ xã Mỹ Bằng | Trung tâm xã |
|
| x |
2 | Chợ xã Phú Lâm | Trung tâm xã |
|
| x |
3 | Chợ Km 10 | Xã Kim Phú |
|
| x |
4 | Chợ Giếng Tanh | Xã Kim Phú |
|
| x |
5 | Chợ Chè Đen | Xã Hoàng Khai |
|
| x |
6 | Chợ Km 7 | Xã Trung Môn |
|
| x |
7 | Chợ Đại | Xã Tiến Bộ |
|
| x |
8 | Chợ xã Phúc Ninh | Trung tâm xã |
|
| x |
9 | Chợ Km 15 | Xã Tứ Quận |
|
| x |
10 | Chợ xã Tân tiến | Trung tâm xã |
|
| x |
11 | Chợ Gò Chè | Xã Nhữ Hán |
|
| x |
12 | Chợ Gò Danh | Xã Nhữ Khê |
|
| x |
13 | Chợ Z129 | Xã Đội Bình |
|
| x |
14 | Chợ xã Đạo Viện | Trung tâm xã |
|
| x |
15 | Chợ xã Công Đa | Trung tâm xã |
|
| x |
16 | Chợ xã Kim Quan | Trung tâm xã |
|
| x |
17 | Chợ Nà Ho | Xã Trung Sơn |
|
| x |
18 | Chợ xã Chiêu Yên | Trung tâm xã |
|
| x |
19 | Chợ Đồng Trang | Xã Hùng Lợi |
|
| x |
20 | Chợ Nhãu | Xã Quý Quân |
|
| x |
21 | Chợ xã Kiến Thiết | Trung tâm xã |
|
| x |
22 | Chợ Xi Măng | Xã Tân Long |
|
| x |
23 | Chợ Trung tâm | Trung tâm xã |
|
| x |
24 | Chợ Trung Minh | Trung tâm xã |
|
| x |
25 | Chợ Z113 | TT Tân Bình |
|
| x |
III | Huyện Sơn Dương |
|
|
| 29 |
1 | Chợ Tân An | Xã Đông Thọ |
|
| x |
2 | Chợ Đồng Trai | Xã Đông Thọ |
|
| x |
3 | Chợ Sài Lĩnh | Xã Quyết Thắng |
|
| x |
4 | Chợ Bâm | Xã Sơn nam |
|
| x |
5 | Chợ Kim Xuyên | Xã Hồng Lạc |
|
| x |
6 | Chợ Đĩa | Xã Cấp Tiến |
|
| x |
7 | Chợ Xoan | Xã Thượng Ấm |
|
| x |
8 | Chợ Đại Phú | Xã Đại Phú |
|
| x |
9 | Chợ Vân Sơn | Xã Vân Sơn |
|
| x |
10 | Chợ Trung Yên | Xã Trung Yên |
|
| x |
11 | Chợ Sơn Dương | TT Sơn Dương |
|
| x |
12 | Chợ Văn Phú | Xã Văn Phú |
|
| x |
13 | Chợ Đồng Quý | Xã Đông Quý |
|
| x |
14 | Chợ Ninh Lai | Xã Ninh Lai |
|
| x |
15 | Chợ Phan Lương | Xã Lâm Xuyên |
|
| x |
16 | Chợ Tam Đa | Xã Tam Đa |
|
| x |
17 | Chợ Phú Lương | Xã Phú Lương |
|
| x |
18 | Chợ Phúc Ứng | Xã Phúc Ứng |
|
| x |
19 | Chợ Đa Năng | Xã Tú Thịnh |
|
| x |
20 | Chợ Thiện Kế | Xã Thiện Kế |
|
| x |
21 | Chợ Đông Lợi | Xã Đông Lợi |
|
| x |
22 | Chợ Tân Trào | Xã Tân Trào |
|
| x |
23 | Chợ Hợp Hòa | Xã Hợp Hòa |
|
| x |
24 | Chợ Kháng Nhật | Xã Kháng Nhật |
|
| x |
25 | Chợ Tuân Lộ | Xã Tuân Lộ |
|
| x |
26 | Chợ Vĩnh Lợi | Xã Vĩnh Lợi |
|
| x |
27 | Chợ Sáng TTSD | TT Sơn Dương |
|
| x |
28 | Chợ Hào Phú | Xã Hào Phú |
|
| x |
29 | Chợ Bình Yên | Xã Bình Yên |
|
| x |
IV | Huyện Chiêm Hóa |
|
| 1 | 3 |
1 | Chợ TT Huyện | TT Vĩnh Lộc |
| x |
|
2 | Chợ Thôn Nhân Thọ | Tr.T xã Yên Nguyên |
|
| x |
3 | Chợ Thôn Hợp Long | Thôn Hợp Long, xã Yên Nguyên |
|
| x |
4 | Chợ Hòa Phú | Tt.T xã Hòa Phú |
|
| x |
V | Huyện Na Hang |
|
|
| 19 |
| Chợ TT Na Hang | Thị Trấn Na Hang |
|
| x |
| Chợ Yên Hoa | Xã Yên Hoa |
|
| x |
| Chợ Đà Vị | Xã Đà Vị |
|
| x |
VI | Huyện Lâm Bình |
|
|
| x |
1 | Chợ lăng Can | Nà Khà, Lăng Can |
|
| x |
2 | Chợ Thượng Lâm | Bản Chợ, Thượng Lâm |
|
| x |
VII | Huyện Hàm Yên |
|
|
| x |
1 | Chợ Yên Thuận | Thôn Vá, Yên Thuận |
|
| x |
2 | Chợ Bạch Xa | Thôn Bến Đền, Bạch Xa |
|
| x |
3 | Chợ Minh Khương | Thôn Minh Thái, Minh Khương |
|
| x |
4 | Chợ Minh Dân | xã Minh Dân |
|
| x |
5 | Chợ Phù Lưu | Thôn Thọ, Phù Lưu |
|
| x |
6 | Chợ Tân Thành | Thôn 2 Tân Yên, Tân Thành |
|
| x |
7 | Chợ Minh Hương | Xã Minh Hương |
|
| x |
8 | Chợ Bình Xa | Thôn Thọ Bình 1, Bình Xã |
|
| x |
9 | Chợ Yên Lâm | Xã Yên Lâm |
|
| x |
10 | Chợ Yên Phú | Xã Yên Phú |
|
| x |
11 | Chợ TT Tân Yên | Tổ nhân dân Tân Bắc, TT Tân Yên |
|
| x |
12 | Chợ Nhân Mục | Xã Nhân Mục |
|
| x |
13 | Chợ Bằng Cốc | Xã Bằng Cốc |
|
| x |
14 | Chợ Thái Sơn | Thôn 4 Thái Bình, xã Thái Sơn |
|
| x |
15 | Chợ Km 27 | Xã Thái Hòa |
|
| x |
16 | Chợ Quang Thái | Xã Thái Hòa |
|
| x |
17 | Chợ Đức Ninh | Xã Đức Ninh |
|
| x |
18 | Chợ Hùng Đức | Xã Hùng Đức |
|
| x |
19 | Chợ KM 39 | TT Tân Yên |
|
| x |
| Tổng số |
| 1 | 2 | 87 |
- 1 Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2020 về phân hạng chợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh phân hạng chợ Ninh, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 3 Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4 Luật Thương mại 2005
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ