Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3506/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 07 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT TẠM THỜI PHẠM VI, RANH GIỚI 04 ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TẠI KHU VỰC MỐC QUỐC GIỚI 93(2), TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Biên giới Quốc gia số 06/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc; Hiệp định về Cửa khẩu và Quy chế quản lý cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc, ngày 18/11/2009;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Quốc phòng: Thông tư số 43/TT-BQP ngày 28/5/2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thông tư số 09/2016/TT-BQP ngày 03/02/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ Quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;

Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 1440/TTr-BCH ngày 01/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt tạm thời phạm vi, ranh giới 04 địa điểm thực hiện thí điểm xuất khẩu hàng hóa tại khu vực Mốc quốc giới 93(2), tỉnh Lào Cai như sau:

1. Địa điểm số 1:

Mốc quốc giới 93(2); tại điểm Đ8, tọa độ (22°46’09,6”N, 104°39’28,0”E) đến điểm Đ7, tọa độ (22°46’05,6”N, 103°40’06,6”E) thuộc thôn Tùng Sáng, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai; chiều dài 250 m.

2. Địa điểm số 2:

Mốc quốc giới 93(2) + 2000 m về phía hạ lưu sông Hồng; tại điểm Đ6, tọa độ (22°45’24,7”N, 103°40’51,8E) đến điểm Đ5, tọa độ (22°45’11,5”N, 103°40’59,1”E) thuộc thôn Tùng Sáng, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát, tĩnh Lào Cai; chiều dài 300 m.

3. Địa điểm số 3:

Mốc quốc giới 93(2) + 3500 m về phía hạ lưu sông Hồng; tại điểm Đ4, tọa độ (22°44’49,0”N; 103°41’31,0”E) đến điểm Đ3, tọa độ (22°44’48,2”N; 103°41’46,8”E) thuộc thôn Ma Cò, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai; chiều dài 210 m.

4. Địa điểm số 4:

Mốc quốc giới 93(2) + 5500 m về phía hạ lưu sông Hồng; tại điểm Đ2, tọa độ (22°44’17,6”N; 103°42’28,1”E) đến điểm Đ1, tọa độ (22°44’03,7”N; 103°42’43,6”E) thuộc thôn Ma Cò, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai; chiều dài 250 m.

(Có sơ đồ kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND huyện Bát Xát; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Các bộ ngành: Công an, Quốc phòng, Công Thương, Tài chính, Ngoại giao, Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục Hải quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường;
- Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng VIII;
- Chi cục Kiểm dịch Động vật vùng Lào Cai;
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, NC1, KT2.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hưng

 

SƠ ĐỒ PHẠM VI, RANH GIỚI TẠM THỜI 04 ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TẠI KHU VỰC MỐC QUỐC GIỚI 93(2)

(Kèm theo Quyết định số: 3506/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)