THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2013 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 539/NQ-UBTVQH13 ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 539/NQ-UBTVQH13 ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Điều 2. Ủy ban Dân tộc là cơ quan chủ trì, làm đầu mối quản lý các chính sách dân tộc; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, rà soát việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch của các Bộ, ngành và địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 539/NQ-UBTVQH13 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ KẾT QUẢ GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Cơ quan chủ trì | Nội dung thực hiện | Cơ quan phối hợp | Hình thức văn bản | Thời gian trình |
1 | Ủy ban Dân tộc | Xây dựng chính sách về hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn giai đoạn 2012-2016. | Bộ NN& PTNT, TNMT, KH&ĐT, TC, LĐTBXH, UBND các tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quí I- 2013 |
Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào DTTS giai đoạn 2013-2020 | Bộ NN& PTNT, TNMT, KH&ĐT, TC, UBND các tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quí I- 2013 | ||
Chính sách hỗ trợ hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo ở các xã, thôn, bản ĐBKK vùng dân tộc và miền núi đến năm 2016 và định hướng đến năm 2020 | Bộ NN& PTNT, TNMT, KH&ĐT, TC, UBND các tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quí II- 2013 | ||
Chính sách đầu tư hỗ trợ ổn định dân cư đối với đồng bào DTTS di cư tự do | Bộ NN&PTNT, TNMT, KH&ĐT, TC, UBND các tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quí I- 2013 | ||
2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Rà soát đánh giá công tác thu hồi đất của các nông, lâm trường, tổ chức sử dụng kém hiệu quả, sai mục đích, đất gần khu dân để tạo quĩ đất giao cho các hộ DTTS sở tại đang thiếu đất, hoặc không có đất ở, đất sản xuất. | Bộ KH&ĐT, TC, TNMT, UBDT, UBND các tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quí III- 2013 |
Chuẩn bị nội dung báo cáo Thủ tướng Chính phủ tổ chức Hội nghị sơ kết Chỉ thị 39/2004/CT-TTg về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục khắc phục tình trạng dân di cư tự do theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải. | Bộ KH&ĐT, TC, TNMT, UBDT, UBND các tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quí II- 2013 | ||
Nghiên cứu, xây dựng trình ban hành chính sách “hậu tái định cư” bảo đảm ổn định cuộc sống và sản xuất trước mắt và lâu dài, bền vững cho các đối tượng phải di chuyển, mất đất ở, đất sản xuất. | UBDT, KH&ĐT, TC, QP, TNMT, UBND các tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quí II - 2015 | ||
3 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Chỉ đạo các địa phương hoàn thành việc phê duyệt qui hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2013 - 2015. | Bộ NN&PTNT, UBND các tỉnh | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quí III- 2013 |
Chỉ đạo các địa phương hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | Bộ NN&PTNT, UBND các tỉnh | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV- 2013 | ||
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn, nhất là khu vực đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo. | Bộ NN&PTNT, UBND các tỉnh | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV- 2013 | ||
Rà soát, nghiên cứu các nội dung liên quan trực tiếp đến đất ở đất sản xuất cho vùng DTTS và miền núi. Kiến nghị các nội dung cụ thể để hoàn thiện Luật Đất đai | Bộ NN& PTNT, QP UBDT, UBND các tỉnh | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quí III-2013 | ||
Nghiên cứu, xây dựng văn bản hướng dẫn địa phương tổng hợp, theo dõi tình hình quản lý, sử dụng đất ở, đất sản xuất của vùng DTTS và miền núi. | Bộ NN& PTNT, QP UBDT, UBND các tỉnh | Thông tư hướng dẫn | Quí III- 2013 | ||
Thanh tra việc giao đất, cho thuê đất, thực hiện qui hoạch, xây dựng các dự án, công trình có liên quan đến thu hồi đất ở, đất sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn miền núi, biên giới, vùng DTTS trong thời gian từ 2005-2012 | UBDT, NN&PTNT, TC, KH&ĐT, CT, GTVT, UBND các tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng CP | Quí IV- 2013 | ||
Thanh tra việc thực hiện pháp luật về đất đai, bảo vệ và phát triển rừng đối với nông lâm trường trên địa bàn miền núi, biên giới và vùng DTTS. | UBDT, NN&PTNT UBND các tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng CP | Quý III- 2013 | ||
4 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ đất ở, giải quyết việc làm cho hộ DTTS nghèo đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long. | Bộ TC, UBDT, NN&PTNT, TNMT, LĐTBXH, UBND các tỉnh Tây Nam bộ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quí I- 2013 |
5 | Bộ Tài chính | Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng Thông tư hướng dẫn lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách pháp luật về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào DTTS | UBDT, NN&PTNT, TNMT, KH&ĐT, UBND các tỉnh | Thông tư hướng dẫn thực hiện | Quí II - 2013 |
6 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tiến hành, rà soát, đánh giá công tác dạy nghề, giải quyết việc làm đối với đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2006-2012. | UBDT, NN&PTNT, QP KH&ĐTTC, UBND các tỉnh | Báo cáo Thủ tướng CP | Quí II - 2013 |
Nghiên cứu xây dựng chính sách đặc thù nhằm thúc đẩy đào tạo và giải quyết việc làm phi nông nghiệp cho lao động là người dân tộc thiểu số. | UBDT, NN&PTNT, TC, KH&ĐT UBND các tỉnh | Quyết định của Thủ tướng CP | Quí III - 2013 | ||
7 | Bộ Quốc phòng | Tiến hành tổng kết, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm hiệu quả từ việc thực hiện các khu kinh tế quốc phòng tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Đề xuất các giải pháp về định canh đinh cư gắn với phát triển sản xuất. | UBDT, TC, NN&PTNT, TNMT, KH&ĐT, UBND các tỉnh | Kế hoạch tổ chức Hội nghị trình Thủ tướng CP | Quí II - 2013 |
8 | Bộ Công an | Tiến hành rà soát đánh giá về tình hình quản lý hộ tịch hộ khẩu đối với đồng bào di cư ngoài kế hoạch trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | UBND các tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng CP | Quí II- 2013 |
Đề xuất giải pháp quản lý đối tượng di cư tự do cả đầu đi và đầu đến. | UBND các tỉnh | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quí II - 2013 | ||
9 | Bộ Giao thông vận tải | Tổng hợp, đánh giá việc thu hồi, đền bù đất ở, đất sản xuất, bố trí tái định cư đối với người dân tộc thiểu số thuộc các công trình giao thông | UBND các tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng CP | Quí II - 2013 |
Rà soát việc quy hoạch xây dựng các công trình giao thông do Bộ GTVT lập và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt có liên quan đến việc thu hồi đất ở, đất sản xuất của các hộ dân nói chung và hộ dân tộc thiểu số nói riêng | UBND các tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng CP | Quí II - 2013 | ||
10 | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Tổng hợp tình hình thực hiện quy hoạch dân cư, kế hoạch sử dụng đất nông, lâm nghiệp, quy hoạch các loại rừng trên địa bàn vùng DTTS và miền núi |
| Báo cáo trình Thủ tướng CP | Quí III - 2013 |
Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, các địa phương xây dựng phương án cụ thể để thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho hộ DTTS còn thiếu đất hoặc chưa có đất để giải quyết trong giai đoạn 2013- 2015. |
| Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ ngành liên quan | Quí III - 2013 | ||
Thực hiện quy hoạch, xây dựng các dự án, công trình có liên quan đến thu hồi đất ở, đất sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn miền núi, biên giới, vùng dân tộc thiểu số |
| Đề án | Quí IV - 2013 |
- 1 Công văn 6775/TCHQ-GSQL năm 2013 hướng dẫn điểm 2 công văn 2894/TCHQ-GSQL và giám thực xuất gạo thí điểm tại Bản Quẩn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 539/NQ-UBTVQH13 năm 2012 kết quả giám sát thực hiện chính sách, pháp luật về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Công văn 8076/VPCP-TH chuẩn bị bổ sung báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 39/2004/CT-TTg về chủ trương, giải pháp tiếp tục giải quyết tình trạng dân di cư tự do do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Đất đai 2003
- 7 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Công văn 8076/VPCP-TH chuẩn bị bổ sung báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 6775/TCHQ-GSQL năm 2013 hướng dẫn điểm 2 công văn 2894/TCHQ-GSQL và giám thực xuất gạo thí điểm tại Bản Quẩn do Tổng cục Hải quan ban hành