- 1 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3528/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3528/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Nhằm tiếp tục thực hiện các Nghị định của Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính của tỉnh.
b) Kiểm soát, nâng cao chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính gồm: tuân thủ việc lấy ý kiến góp ý của cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính trước khi công bố; đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; Thống nhất đầu mối tham mưu công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền; thực hiện công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định.
d) Tổ chức triển khai có hiệu quả trong việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
đ) Thực hiện tốt việc cập nhật, đăng tải các quyết định công bố thủ tục hành chính và các thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; trên trang Thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Trang dịch vụ công của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải được cập nhật, công bố thường xuyên theo quy định.
b) Việc công khai các thủ tục hành chính phải được thực hiện một cách hiệu quả, thiết thực bằng nhiều hình thức nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện của cơ quan nhà nước.
c) Các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, có trách nhiệm, gắn với công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực.
d) Từng cơ quan, đơn vị phải phát huy trách nhiệm trong việc rà soát, sửa đổi, bổ sung và đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung những quy định thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân.
đ) Duy trì và cập nhật, đăng tải các quyết định công bố thủ tục hành chính và các thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; trang Thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu; Trang dịch vụ công của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; các Trang thông tin điện tử của Sở, ngành, địa phương.
e) Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức phải thực hiện đúng theo quy định cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
(Nội dung cụ thể tại Phụ lục kèm theo kế hoạch)
1. Cấp ủy các cấp tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính; chú trọng công tác bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi giao tiếp với người dân và doanh nghiệp; nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính thông qua các cơ quan: Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Các Đài Phát thanh ở địa phương; trên các Trang thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan v.v...
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cân đối, bố trí dự toán chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong dự toán ngân sách trên cơ sở dự toán của các đơn vị lập và chuyển giao cho các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện.
1. Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có Kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của ngành, địa phương mình.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tốt Kế hoạch này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3528/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
I. Về tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tổ chức tập huấn; hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Theo kế hoạch tập huấn của Văn phòng Chính phủ |
II. Về rà soát các quy định, thủ tục hành chính | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Tháng 01/2018 |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở, Ban, ngành tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Phương án đơn giản hóa TTHC cụ thể của từng Sở, ban, ngành | Từ tháng 01 đến tháng 8/2018 |
3 | Xây dựng Phương án Đơn giản hóa thủ tục hành chính chung của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh | Phương án đơn giản hóa TTHC của tỉnh | Tháng 9/2018 |
III. Về kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các Văn bản quy phạm pháp luật liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Trong Quý II, Quý III năm 2018 |
2 | Căn cứ vào các Quyết định công bố TTHC do Trung ương ban hành, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, xã) | Sở, Ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Góp ý, kiểm soát chất lượng về hình thức và nội dung dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh | Dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính | Thường xuyên |
4 | Cập nhật, đăng tải các quyết định công bố thủ tục hành chính, các thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia và trang Thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh | Thủ tục hành chính được đăng tải kịp thời lên Cơ sở dữ liệu quốc gia và trang Thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh | Thực hiện theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
5 | Công khai các thủ tục hành chính đã được ban hành | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở, Ban, ngành tỉnh | THHC được công khai kịp thời tại nơi tiếp nhận và trả kết quả và trang thông tin điện tử. | Ngay khi nhận được quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
6 | Thực hiện thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh có chứa thủ tục hành chính (nếu có) khi được luật giao. | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành tỉnh | Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp | Khi có đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh có chứa thủ tục hành chính |
7 | Thực hiện việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính (nếu có) trong đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh, dự thảo quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành khi được luật giao. | Cơ quan soạn thảo | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan | Các phụ lục về đánh giá tác động thủ tục hành chính kèm theo dự thảo Báo cáo đánh giá tác động | Khi có đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND, dự thảo Quyết định QPPL của UBND tỉnh có chứa thủ tục hành chính |
8 | Tiếp nhận, phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | UBND tỉnh chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết | Thường xuyên |
9 | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Kết quả giải quyết các phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
10 | Kiểm tra việc công khai, thực hiện thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các Sở, Ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo về kết quả kiểm tra trình UBND tỉnh | Từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018 |
11 | Chủ động kiểm tra việc việc công khai, thực hiện các TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình | Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã |
| Báo cáo kết quả kiểm tra trình UBND tỉnh | Từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018 |
12 | Thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia với Cổng thông tin điện tử của tỉnh; trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương để cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức | Sở Thông tin Truyền thông và đơn vị có liên quan | Đơn vị có liên quan | Thông báo hướng dẫn | Thường xuyên |
13 | Triển khai các chương trình, dự án, đề án về kiểm soát thủ tục hành chính do Trung ương ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã |
| Thường xuyên |
14 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện việc kiểm soát TTHC và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Báo cáo của UBND tỉnh | Hàng Quý, năm |
15 | Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Chương trình kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 12/2018 |
IV. Đẩy mạnh việc huy động cá nhân, tổ chức tham gia Kiểm soát TTHC | |||||
1 | Duy trì, thực hiện việc lấy ý kiến người dân bằng hệ thống điện tử tại các huyện, thành phố; Bệnh viện, Trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị tiếp thu, xử lý | Thường xuyên |
2 | Nghiên cứu, xây dựng Đề án đổi mới hình thức lấy ý kiến hài lòng của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tài chính; các Sở, ngành liên quan | Kết quả đo lường sự hài lòng | Trong năm 2018 |
3 | Huy động cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã cùng tham gia việc rà soát, đánh giá các quy định TTHC | Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
| Theo Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2018 |
V. Về thông tin, tuyên truyền | |||||
1 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Thông Tin và Truyền thông, Sở VH-TT và DL; Báo BRVT Tàu, Đài PT-TH tỉnh | Quyết định ban hành Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 | Tháng 01/2018 |
VI. Công tác khác | |||||
1 | Rà soát, hệ thống hóa bộ thủ tục hành chính 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban ngành tỉnh | Bộ TTHC 03 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) | Quý IV-2018 |
2 | Kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo về kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo | Từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018 |
3 | Gắn công tác thực hiện kiểm soát TTHC với công tác xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng | Sở Nội vụ (Ban thi đua Khen thưởng tỉnh) | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
4 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh | Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm | Quý II, III-2018 |
5 | Sơ kết, đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC năm 2018. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Báo cáo | Tháng 12/2018 |
- 1 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn