ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3534/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 26 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2043/TTr-SGTVT ngày 06/11/2009 về việc điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 mục II Chương trình phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 11/6/2007 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điểm a:
STT | Tuyến vận chuyển |
| Giai đoạn năm 2007 đến năm 2010 |
1 | Tuyến số 11: Bến xe ngã 4 Vũng Tàu đến Bến xe Vũng Tàu tỉnh BR-VT |
2 | Tuyến số 19: Ngã 3 Trị An đến Bến xe Trị An, huyện Vĩnh Cửu |
3 | Tuyến số 24: Xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch đến thị trấn Long Thành |
4 | Tuyến số 09: Bến xe Biên Hòa đến xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom |
5 | Tuyến số 10: Bến xe Xuân Lộc đến Bến xe ngã 4 Vũng Tàu |
6 | Tuyến số 16: Bến xe Phương Lâm đến Bến xe Biên Hòa |
7 | Tuyến số 17: Bến xe BH - huyện Dĩ An đến KDL Đại Nam, tỉnh Bình Dương |
8 | Tuyến số 20: Trạm xe Trảng Bom - xã An Viễn đến KCN Nhơn Trạch |
9 | Tuyến số 22: Trạm xe Phú Túc - QL56 đến Bến xe Vũng Tàu, tỉnh BR-VT |
10 | Tuyến số 602: Trạm xe Phú Túc - QL20 - QL1A đến Đại học Nông Lâm, TP.HCM |
11 | Tuyến số 603: Trạm xe Nhơn Trạch - QL51 đến Bến xe Miền Đông, TP.HCM |
12 | Tuyến số 604: Trạm xe Hố Nai - Xa lộ HN đến Bến xe Miền Đông, TP.HCM |
13 | Tuyến số 18: Bến xe Biên Hòa - huyện Tân Uyên đến KDL Đại Nam, tỉnh BD |
14 | Tuyến số 14: Căn cứ 4, xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc - QL1A - ĐT769 đến Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch |
15 | Tuyến số 15: Bến xe Dầu Giây đến huyện Xuyên Mộc tỉnh BR-VT |
16 | Bến xe Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú đến Bến xe Hòa Ninh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng |
17 | Bến xe Dầu Giây đến huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận |
18 | Mở các tuyến nội tỉnh và các tuyến đến tỉnh, thành phố lân cận theo quy hoạch |
2. Điểm b:
STT | Tên bến xe | Loại bến xe hiện đang khai thác | Đến 2010, đầu tư xây dựng và sửa chữa các bến xe hiện đang khai thác để đạt tiêu chuẩn bến xe |
1 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Đồng Nai | 3 | Loại 3 |
2 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Biên Hòa | 2 | Loại 2 |
3 | Bến xe ngã 4 Vũng Tàu | 4 | Chuyển thành bến xe buýt và bãi đậu xe |
4 | Đầu tư nâng cấp Trạm xe Hố Nai | Trạm xe | Loại 4 |
5 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Long Khánh | 3 | Loại 3 |
6 | Đưa vào khai thác trạm dừng xe tại huyện Xuân Lộc | Đang XD | Diện tích 03 ha đưa vào khai thác |
7 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Tân Phú | 3 | Loại 3 theo đúng tiêu chuẩn |
8 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú | 5 | Loại 5 |
9 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Phương Lâm, huyện Tân Phú | 5 | Loại 5 |
10 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Trị An, huyện Vĩnh Cửu | 5 | Loại 5 |
11 | Xây dựng và đưa vào khai thác Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu | Đang XD | Loại 3 |
12 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ | 5 | Loại 5 theo đúng tiêu chuẩn |
13 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ | 5 | Loại 5 theo đúng tiêu chuẩn |
14 | Xây dựng và đưa vào khai thác Bến xe Dầu Giây, huyện Thống Nhất | Đang XD | Loại 3 theo đúng tiêu chuẩn |
15 | Đầu tư sửa chữa Bến xe Định Quán | Loại 5, đang thuê mặt bằng | Loại 5 |
3. Điểm c:
Đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 11/6/2007 của UBND tỉnh là:
- Các doanh nghiệp vận tải, các hợp tác xã dịch vụ vận tải có trụ sở chính tại tỉnh Đồng Nai đã mở tuyến hoặc có nhu cầu tiếp tục mở các tuyến nội tỉnh theo quy hoạch được duyệt và từ tỉnh Đồng Nai đến các tỉnh, thành phố lân cận để phục vụ nhu cầu đi lại của cán bộ, công chức, công nhân, học sinh, sinh viên và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Phương tiện của các doanh nghiệp vận tải, các hợp tác xã dịch vụ vận tải khi được vay vốn từ Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Đồng Nai để đầu tư phải đăng ký và được cấp biển kiểm soát phương tiện của tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3513/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 1484/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư Dự án Văn phòng Công ty và Tổng kho kinh doanh vật liệu xây dựng, dịch vụ vận tải Viết Hải do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2011-2015"
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2011-2015"
- 3 Quyết định 3513/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 1484/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư Dự án Văn phòng Công ty và Tổng kho kinh doanh vật liệu xây dựng, dịch vụ vận tải Viết Hải do tỉnh Hà Tĩnh ban hành