ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3543/2010/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính Phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Kết luận tại văn bản số 156 /KL-UBND ngày 08 /11/2010 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phương pháp tính giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3178A/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3543/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá áp dụng theo mức cước trúng thầu.
3. Là căn cứ để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tham khảo trong quá trình ký kết hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2. Mức cước trong Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Trọng lượng hàng hoá tính cước
Trọng lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị trọng lượng tính là tấn (viết tắt là T).
Điều 4. Quy định về hàng hoá thiếu tải và hàng hoá quá khổ, hàng quá nặng
1. Hàng hoá thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
2. Hàng hoá quá khổ là loại hàng hoá mà mỗi kiện hàng không tháo dời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
- Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
- Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
- Có chiều cao quá 3,2 m tính từ mặt đất.
3. Hàng hoá quá nặng là loại hàng hoá mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
4. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
Điều 5. Khoảng cách tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô
Khoảng cách tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômet (viết tắt là km).
- Khoảng cách tính cước là 1 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1km được tính là 1km.
ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại (Tính theo Phụ lục kèm theo Quyết định).
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hoá bậc 2: Được tính bằng 1,15 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm lá, dây cuộn, ống (trừ ống nước)...).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hoá bậc 3: Được tính bằng 1,20 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hoá bậc 4: Được tính bằng 1,25 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vận, bùn, các loại dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng hoá không có tên trong khoản 1, 2, 3, 4 của điều này thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng hoá tương đương để xếp vào bậc hàng hoá thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 7. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản
1. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Chủ hàng có hàng đi, về (2 chiều) trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
c) Ngoài giá cước quy định tại điểm a và b nói trên mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 3.000đ/tấn hàng.
- Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 3.500đ/tấn hàng.
4. Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng hoá tính cước là hàng hoá bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Trường hợp vận chuyển hàng hoá thiếu tải, cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
6. Trường hợp vận chuyển hàng hoá quá khổ, quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường. Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
7. Vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng mức cước do Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 8. Loại đường, đơn giá và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô
1. Loại đường tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường hiện hành của Bộ Giao thông vận tải và của UBND tỉnh.
a) Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
b) Vận chuyển hàng hoá trên đường nội thành, nội thị trong phạm vi bán kính 5 km do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 4 cho các mặt hàng hoá.
c) Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hoá trên đường đặc biệt xấu (loại 6) tuỳ theo mức độ khó khăn của tuyến đường vận chuyển phải sử dụng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn để xác định chi phí vận chuyển tăng thêm do sử dụng loại phương tiện đó cho sát với mức cước thực tế tại địa phương.
2. Đơn giá cước cơ bản tại điểm 1 Điều 6 được quy định cho hàng hoá bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hoá bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng hoá bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômet (đ/Tkm).
3. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
a) Vận chuyển hàng hoá trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 3. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 3 là 1.795đ/Tkm. Cước thu được là: 1.795 đ/Tkm x 30 km x 10 tấn = 538.500đ.
b) Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140km, trong đó gồm 70km đường loại 2; 20km đường loại 3; 20km đường loại 4; 20 km đường loại 5 và 10 km đường loại 6. Tính cước cơ bản như sau:
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 2 để tính cho 70km đường loại 2 là: 861đ/Tkm x 70km x 10 tấn = 602.700đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 3 để tính cho 20km đường loại 3 là: 1.272 đ/Tkm x 20 km x 10 tấn = 254.400đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 4 để tính cho 20km đường loại 4 là: 1.603 đ/Tkm x 20 km x 10 tấn = 320.600đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 5 để tính cho 20km đường loại 5 là: 2.767 đ/Tkm x 20 km x 10 tấn = 553.400đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 6 để tính cho 10km đường loại 6 là: 3.427 đ/Tkm x 10 km x 10 tấn = 342.700đ.
Cước toàn chặng đường của hàng bậc 1 là:
(602.700đ + 254.400đ +320.600đ + 553.400đ + 342.700đ) = 2.073.800đ.
c) Đối với việc vận chuyển vật liệu xây dựng và vận chuyển đất, cát để san ủi mặt bằng tính toán như sau:
- Đối với việc san ủi mặt bằng: Không tính cước vận chuyển (đất, cát) trong phạm vi bán kính 5km tính từ chân công trình.
- Đối với giá cước vận chuyển các loại vật liệu xây dựng trong phạm vi bán kính 5km áp dụng theo mức giá tại thông báo của liên Sở Tài chính – Xây dựng.
- Trường hợp cước vận chuyển các loại vật liệu xây dựng ngoài phạm vi bán kính 5km trở lên (>5km) áp dụng theo cự ly, loại đường và đơn giá cước được quy định tại Quyết định này để tính toán.
Ví dụ: Vận chuyển 1m3 đá hộc từ trung tâm huyện A đến xã B thuộc huyện A, cự ly vận chuyển 7km đường loại 5. Tính cước như sau:
Quy đổi 1m3 đá hộc ra tấn = 1,5 tấn
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 7km đường loại 5 là 6.494đ/Tkm cho hàng bậc 2. Cước thu được là: 6.494 đ/Tkm x 7 km x 1,15 x 1,5 tấn = 78.415 đồng.
Điều 9. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô
1. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền chạy huy động phương tiện = [(Tổng số km xe chạy (–) 3 km xe chạy đầu (x) 2) (–) (số km xe có hàng (x) 2)] (x) Đơn giá cước hàng hoá bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 km (X) Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí phương tiện chờ đợi
a) Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm chễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
b) Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 18.000đ/tấn-xe-giờ và 7.000đ/tấn-moóc-giờ.
c) Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là 1 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá
Những hàng hoá (hàng hoá cồng kềnh, tinh vi, rễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện đuợc thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận (theo mặt bằng thị trường) ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4. Phí đường, cầu, phà
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh, chi phí do bên vận tải đảm nhiệm. Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo đơn giá thoả thuận giữa hai bên.
Trong quá trình tổ chức, thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3543/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Đồng/tấn/km
Loại đường | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại 6 |
Cự ly | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | 8.022 | 10.210 | 12.169 | 17.468 | 24.798 | 30.714 |
2 | 4.441 | 5.652 | 7.043 | 9.406 | 13.104 | 16.231 |
3 | 3.195 | 4.066 | 5.727 | 6.956 | 9.426 | 11.675 |
4 | 2.614 | 3.328 | 4.578 | 5.848 | 7.714 | 9.554 |
5 | 2.292 | 2.917 | 4.267 | 5.172 | 6.892 | 8.537 |
6 | 2.071 | 2.637 | 4.056 | 5.003 | 6.694 | 8.291 |
7 | 1.910 | 2.527 | 3.898 | 4.763 | 6.494 | 8.043 |
8 | 1.783 | 2.361 | 3.640 | 4.519 | 6.365 | 7.884 |
9 | 1.680 | 2.224 | 3.430 | 4.324 | 6.280 | 7.779 |
10 | 1.596 | 2.113 | 3.346 | 4.107 | 6.188 | 7.665 |
11 | 1.523 | 2.047 | 3.277 | 3.918 | 6.163 | 7.633 |
12 | 1.455 | 1.956 | 3.211 | 3.745 | 6.054 | 7.498 |
13 | 1.387 | 1.864 | 3.136 | 3.568 | 6.001 | 7.433 |
14 | 1.324 | 1.820 | 3.066 | 3.407 | 5.876 | 7.279 |
15 | 1.265 | 1.739 | 3.019 | 3.256 | 5.795 | 7.177 |
16 | 1.212 | 1.666 | 2.942 | 3.119 | 5.620 | 6.961 |
17 | 1.175 | 1.615 | 2.834 | 3.023 | 5.447 | 6.747 |
18 | 1.145 | 1.574 | 2.747 | 2.946 | 5.308 | 6.574 |
19 | 1.112 | 1.527 | 2.682 | 2.860 | 5.154 | 6.384 |
20 | 1.074 | 1.478 | 2.593 | 2.764 | 4.981 | 6.169 |
21 | 1.031 | 1.418 | 2.474 | 2.654 | 4.782 | 5.923 |
22 | 991 | 1.362 | 2.366 | 2.551 | 4.596 | 5.693 |
23 | 955 | 1.314 | 2.240 | 2.459 | 4.430 | 5.487 |
24 | 924 | 1.271 | 2.178 | 2.378 | 4.284 | 5.306 |
25 | 894 | 1.229 | 2.121 | 2.301 | 4.145 | 5.134 |
26 | 865 | 1.190 | 2.053 | 2.227 | 4.011 | 4.968 |
27 | 837 | 1.150 | 1.985 | 2.153 | 3.879 | 4.805 |
28 | 808 | 1.110 | 1.917 | 2.080 | 3.746 | 4.639 |
29 | 781 | 1.074 | 1.851 | 2.009 | 3.619 | 4.483 |
30 | 756 | 1.039 | 1.795 | 1.946 | 3.550 | 4.397 |
31-35 | 733 | 1.008 | 1.740 | 1.888 | 3.504 | 4.340 |
36-40 | 713 | 985 | 1.692 | 1.836 | 3.449 | 4.272 |
41-45 | 698 | 964 | 1.655 | 1.809 | 3.411 | 4.225 |
46-50 | 683 | 944 | 1.620 | 1.786 | 3.398 | 4.209 |
51-55 | 670 | 926 | 1.591 | 1.725 | 3.165 | 3.920 |
56-60 | 659 | 909 | 1.573 | 1.696 | 3.111 | 3.854 |
61-70 | 649 | 896 | 1.538 | 1.670 | 3.064 | 3.794 |
71-80 | 640 | 884 | 1.528 | 1.648 | 2.897 | 3.588 |
81-90 | 633 | 874 | 1.519 | 1.629 | 2.865 | 3.549 |
91-100 | 627 | 866 | 1.488 | 1.615 | 2.821 | 3.494 |
Từ 101 km trở lên | 623 | 861 | 1.272 | 1.603 | 2.767 | 3.427 |
- 1 Quyết định 3178/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phương pháp tính giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 1597/2012/QĐ-UBND quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 5 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô, cơ giới đường thuỷ áp dụng tại địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2008 về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 5 Quyết định 2212/2006/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện cơ giới đường sông do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô, cơ giới đường thuỷ áp dụng tại địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2008 về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 2212/2006/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện cơ giới đường sông do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành