- 1 Luật biển Việt Nam 2012
- 2 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 3 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 10 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11 Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- 12 Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13 Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
- 14 Quyết định 3130/QĐ-UBND năm 2021 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3545/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 614/TTr-STNMT ngày 20/10/2021 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này ba (03) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
1. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3545/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
TT | Tên dịch vụ công | Số quy trình |
1 | Giao khu vực biển | 01-BHĐ-STNMT |
2 | Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển | 02-BHĐ-STNMT |
3 | Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển | 03-BHĐ-STNMT |
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIAO KHU VỰC BIỂN
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi trường
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi trường, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Giao khu vực biển”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: * Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển: - Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; - Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; - Bản sao một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có quy định); - Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. * Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: - Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; - Bản sao văn bản cho phép, giao nhiệm vụ hoặc quyết định phê duyệt thuyết minh, đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định; - Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tài nguyên và Môi trường có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài Nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước phân công cho chuyên viên thụ lý | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước thẩm định hồ sơ: - Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. - Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì có văn bản thông báo với tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công. | 02 ngày làm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 4 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước tiến hành thẩm định hồ sơ. Tham mưu Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường: - Gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan theo quy định. - Tổ chức kiểm tra thực địa nếu cần thiết. - Dự thảo thông báo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | 66 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký ban hành thông báo kết quả thẩm định | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường | Ký ban hành thông báo kết quả thẩm định. Chuyển kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công. | 02 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả thẩm định đã có tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; gửi kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân. | 04 giờ làm việc |
Kết thúc giai đoạn thẩm định hồ sơ | |||
Bước 8 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung của tổ chức, cá nhân theo thông báo kết quả thẩm định. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên Nước. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước. | 02 giờ làm việc |
Bước 10 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét hồ sơ sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết quả thẩm định. Dự thảo Tờ trình và Quyết định của UBND trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | 02 ngày làm việc |
Bước 11 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Tờ trình và dự thảo Quyết định giao khu vực biển (theo mẫu số 06, 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP). | 04 giờ làm việc |
Bước 12 | Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường | Ký ban hành Tờ trình và dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt Chuyển kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung tâm Hành chính công. | 06 giờ làm việc |
Bước 13 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm hành chính công. | 02 giờ làm việc |
Bước 14 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 15 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND và UBND tỉnh ban hành Quyết định giao khu vực biển, trả kết quả cho Trung tâm Hành chính công. | 05 ngày làm việc |
Bước 16 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. | 02 giờ làm việc |
Bước 17 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Cá nhân nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC tối đa (Không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ của tổ chức, cá nhân) trong đó: | 83 ngày làm việc | ||
Thời gian giải quyết TTHC | 58 ngày làm việc | ||
Thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan | 15 ngày làm việc | ||
Thời gian kiểm tra thực địa | 10 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ...(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax: …………………………………………
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm… (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh .... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được giao/công nhận khu vực biển tại xã ..., huyện..., tỉnh ….
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ...m đến....m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển….. (tháng/năm).
Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển ….. (hằng năm/05 năm/một lần) hoặc đề nghị không thu tiền sử dụng khu vực biển (nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 31 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP) ….
(Tên tổ chức, cá nhân) ... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| ….., ngày….tháng….năm…. |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ...
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Điểm góc | Hệ tọa độ VN-2000 |
|
| |||
| Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc |
| |||
| Vĩ độ | Kinh độ | X (m) | Y (m) |
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
n |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha) |
|
| ||||
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m) |
|
|
| |||
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có) |
|
| - Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển được giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có) | |||
|
|
| ||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Độ cao công trình, thiết bị sử dụng so với mặt nước biển (m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo....km. - Tại khu vực biển…. cấp xã….., cấp huyện….., cấp tỉnh ... - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP SƠ ĐỒ (NẾU CÓ) | TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-UBND | ……., ngày …. tháng …. năm …… |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường v.v....1;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số...ngày...tháng...năm...về việc ....;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị giao khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho:….. (tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử dụng khu vực biển: ………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) ………………………………………………………
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ....m đến....m được giới hạn bởi….. điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp:….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) ………………………………………………………….có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9 …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng cấp tỉnh/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính.... có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
1 Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……………..
Tại khu vực biển ….., cấp xã ….., cấp huyện…….., cấp tỉnh ……………………
(Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số …..QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban nhân dân...)
Điểm góc | Hệ tọa độ VN-2000 |
|
| |||
| Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc |
| |||
| Vĩ độ | Kinh độ | X (m) | Y (m) |
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
n |
|
|
|
|
| |
| ||||||
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha) |
|
| ||||
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m) |
|
|
| |||
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có) |
|
| - Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển được giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có) | |||
|
|
| ||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Diện tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m - Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển….(m). Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ Đảo….km. - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
Mẫu số 10 (Ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi trường
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi trường, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; - Dự án nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp); - Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tài nguyên và Môi trường có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài Nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước. | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước thẩm định hồ sơ: - Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. - Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì có văn bản thông báo với tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công. | 02 ngày làm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 4 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước tiến hành thẩm định hồ sơ. Tham mưu Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường: - Gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan theo quy định. - Tổ chức kiểm tra thực địa nếu cần thiết. - Dự thảo thông báo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | 52 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký ban hành thông báo kết quả thẩm định | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường | Ký ban hành thông báo kết quả thẩm định. Chuyển kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung tâm Hành chính công. | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả thẩm định đã có tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; gửi kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân. | 04 giờ làm việc |
Kết thúc giai đoạn thẩm định hồ sơ | |||
Bước 8 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung của tổ chức, cá nhân theo thông báo kết quả thẩm định. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên Nước. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước. | 04 giờ làm việc |
Bước 10 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét Hồ sơ sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết quả thẩm định. Dự thảo Tờ trình và Giấy phép nhận chìm ở biển (theo Mẫu số 10, 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP) trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | 5,5 ngày làm việc |
Bước 11 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét trình Lãnh đạo ký duyệt Tờ trình và dự thảo Giấy phép nhận chìm ở biển trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt | 04 giờ làm việc |
Bước 12 | Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường | Ký ban hành Tờ trình và dự thảo Giấy phép nhận chìm ở biển Chuyển kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung tâm Hành chính công. | 01 ngày làm việc |
Bước 13 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm hành chính công. | 04 giờ làm việc |
Bước 14 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 15 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND và UBND tỉnh ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển, trả kết quả cho Trung tâm Hành chính công. | 07 ngày làm việc |
Bước 16 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. | 04 giờ làm việc |
Bước 17 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Cá nhân nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC tối đa (Không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ của tổ chức, cá nhân) trong đó: | 75 ngày làm việc đã quy đổi | ||
Thời gian giải quyết TTHC | 61 ngày làm việc đã quy đổi | ||
Thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa | 14 ngày làm việc đã quy đổi |
* Các biểu mẫu đính kèm:
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……, ngày... tháng... năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh…………; |
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................
Trụ sở tại: ..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: .........................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ……..(nếu có).
Đề nghị được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển, cụ thể như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật đề nghị nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất đề nghị nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực đề nghị được nhận chìm: tại xã/phường ……. huyện/thị xã/thành phố .... tỉnh/thành phố....;
3. Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm là: ... (ha, Km2), được giới hạn bởi các điểm góc…… có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm gửi kèm theo;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm.
(Tên tổ chức, cá nhân) …. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(tên loại vật, chất nhận chìm ở biển)
Địa danh nơi lập dự án, năm 20... |
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
--------------
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên loại vật, chất nhận chìm ở biển: ……….
Nhận chìm ở khu vực biển thuộc xã/phường ..., huyện/thị xã/thành phố..., tỉnh/thành phố...)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN | ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN |
Địa danh nơi lập Dự án, Năm 20...
A. NỘI DUNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
- Cơ sở pháp lý và các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập dự án.
- Mục tiêu và sự cần thiết lập dự án.
- Khái quát nội dung cơ bản của dự án.
- Quá trình xây dựng dự án và các tổ chức, cá nhân tham gia lập dự án.
Chương I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ NHẬN CHÌM
- Vị trí địa lý hành chính; tọa độ, ranh giới, diện tích của khu vực biển đề nghị nhận chìm.
- Các thông tin về đặc điểm điều kiện tự nhiên, môi trường và các yếu tố kinh tế, xã hội; hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên ở khu vực biển dự kiến nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
- Các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên khu vực biển nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
Chương II
PHƯƠNG ÁN NHẬN CHÌM
- Trình bày về vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm: tên, nguồn gốc, hình dáng, kích thước, khối lượng, các đặc tính vật lý, hóa học và thành phần của vật, chất đề nghị được nhận chìm.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh về mức độ chiếm dụng phân tán trong môi trường nước biển của vật, chất nhận chìm để xác định phạm vi khu vực biển cần sử dụng để nhận chìm.
- Thuyết minh mô tả hình dáng, sơ đồ bố trí vật, chất nhận chìm và tính toán, xác định phạm vi ảnh hưởng.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh sự phù hợp về phương thức xử lý vật, chất đề nghị nhận chìm và phương thức nhận chìm, phương tiện chuyên chở.
- Khả năng kiểm soát, giảm thiểu vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển tại nguồn phát sinh.
- Danh sách các chất cần kiểm soát trong vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển.
- Trình bày kế hoạch, tiến độ thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Dự báo các tác động, nguy cơ rủi ro cho môi trường biển do vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm có thể gây ra.
- Tác động tiềm năng của vật, chất đề nghị được nhận chìm đến tài nguyên, môi trường biển.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường biển trong quá trình thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHẬN CHÌM
- Trình bày tổng kinh phí thực hiện hoạt động nhận chìm.
- Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục nhận chìm và dự toán kinh phí.
- Khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện hoạt động nhận chìm.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ khu vực biển dự kiến nhận chìm.
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ của phương án nhận chìm.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập dự án nhận chìm
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập dự án nhận chìm.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ….
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa màu trắng)
Số………………………………….. Ngày cấp…………………………… |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-UBND | ………., ngày … tháng …. năm ….. |
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo ;
Căn cứ .............................................................................................................. ;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực nhận chìm: tại xã/phường … … huyện/thành phố/thị xã …… tỉnh……;
3. Khu vực biển sử dụng để nhận chìm có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm: ………………….;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm: …;
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến hành nhận chìm phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhận chìm đúng chủng loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
4. Đăng ký các phương tiện chuyên trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá trình thực hiện việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển.
5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi trường
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi trường, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; - Bản sao Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp; - Bản sao Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tài Nguyên và Môi trường có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài Nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước. | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước thẩm định hồ sơ: - Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. - Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì có văn bản thông báo với tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công. | 02 ngày àm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 4 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước tiến hành thẩm định hồ sơ. Tham mưu Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường: - Gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan theo quy định. - Tổ chức kiểm tra thực địa nếu cần thiết. - Dự thảo thông báo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | 41 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký ban hành thông báo kết quả thẩm định | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường | Ký ban hành thông báo kết quả thẩm định. Chuyển kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung tâm Hành chính công. | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả thẩm định đã có tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; gửi kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân. | 04 giờ làm việc |
Kết thúc giai đoạn thẩm định hồ sơ | |||
Bước 8 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung của tổ chức, cá nhân theo thông báo kết quả thẩm định. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên Nước. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước. | 04 giờ làm việc |
Bước 10 | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét Hồ sơ sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết quả thẩm định. Dự thảo Tờ trình và Quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (theo mẫu số 10, 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP) trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước. | 5,5 ngày làm việc |
Bước 11 | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước | Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét trình Lãnh đạo ký duyệt Tờ trình và dự thảo Quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển. | 04 giờ làm việc |
Bước 12 | Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường | Ký ban hành Tờ trình và dự thảo Quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt Chuyển kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung tâm Hành chính công. | 01 ngày làm việc |
Bước 13 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm hành chính công. | 04 giờ làm việc |
Bước 14 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 15 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND và UBND tỉnh ban hành Quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, trả kết quả cho Trung tâm Hành chính công. | 07 ngày làm việc |
Bước 16 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. | 04 giờ làm việc |
Bước 17 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Cá nhân nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC tối đa (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ của tổ chức, cá nhân) trong đó: | 64 ngày làm việc đã quy đổi | ||
Thời gian giải quyết TTHC | 50 ngày làm việc đã quy đổi | ||
Thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa | 14 ngày làm việc đã quy đổi |
* Biểu mẫu đính kèm:
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày ... tháng ... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh…………; |
Tên tổ chức, cá nhân ..........................................................................................
Trụ sở tại: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax ............................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số …… ngày ….. tháng ….năm ……. của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày .... tháng ... năm ....
Đề nghị được gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên, thời gian đề nghị gia hạn là: ……… (tháng/năm).
Lý do đề nghị gia hạn: ......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……………….
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa màu trắng)
Số………………………………….. Ngày cấp…………………………… |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-UBND | ………., ngày … tháng …. năm ….. |
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo ;
Căn cứ .............................................................................................................. ;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực nhận chìm: tại xã/phường … … huyện/thành phố/thị xã … … tỉnh Quảng Bình;
3. Khu vực biển sử dụng để nhận chìm có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm: …………………..;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm: …..;
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến hành nhận chìm phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhận chìm đúng chủng loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
4. Đăng ký các phương tiện chuyên trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá trình thực hiện việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển.
5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
- 1 Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 3130/QĐ-UBND năm 2021 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế