ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 355/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bình đẳng giới ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2017-2020; Công văn số 458/LĐTBXH-BĐG, ngày 12/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 366/TTr-LĐTBXH ngày 28/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, sự tham gia của mỗi cá nhân, gia đình, cộng đồng trong việc thực hiện bình đẳng giới;
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, thúc đẩy toàn xã hội thay đổi hành vi nhằm thực hiện bình đẳng giới; giảm khoảng cách giới, từng bước nâng cao vị thế của phụ nữ trong một số lĩnh vực, ngành, địa phương có bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ bất bình đẳng giới cao góp phần thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2020 và các chương trình, đề án liên quan về bình đẳng giới, phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn đến năm 2020.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động triển khai thiết thực, hiệu quả, bám sát theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; phù hợp với điều kiện của địa phương và đặc thù của các nhóm đối tượng.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp liên ngành trong việc thực hiện hoạt động bình đẳng giới; tăng cường hoạt động kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
- Đẩy mạnh tuyên truyền Luật Bình Đẳng giới, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, sự đồng thuận của cả hệ thống chính trị và người dân về bình đẳng giới, trong đó ưu tiên lĩnh vực chính trị nhằm hướng tới Đại hội Đảng các cấp, bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
- Thực hiện các chuyên trang, chuyên mục, tin, bài, phóng sự phản ánh các hoạt động về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; phổ biến thông tin về chính sách, pháp luật bình đẳng giới trên Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố, trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới; triển khai các hoạt động thu hút sự tham gia của nam giới và trẻ em trai trong thực hiện bình đẳng giới.
- Cung cấp tài liệu, tờ gấp, áp phích, lắp đặt, sửa chữa panô, băng rôn tuyên truyền về bình đẳng giới trong các lĩnh vực đời sống xã hội và gia đình.
- Tuyên truyền những nội dung mới về bình đẳng giới trong Bộ luật Lao động năm 2019 như: giảm khoảng cách giới đối với tuổi nghỉ hưu từ 5 năm xuống còn 2 năm; xóa bỏ các điều khoản phân biệt giới ở nơi làm việc; tăng cường các quy định về nghỉ thai sản và chăm sóc trẻ em để nam giới và phụ nữ có thể cân bằng các trách nhiệm công việc và chăm sóc gia đình; các quy định về quấy rối tình dục nơi làm việc...bằng các hình thức phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương và từng đối tượng.
- Tổ chức các lớp tập huấn về: Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện, cấp xã; nâng cao nhận thức về bình đẳng giới, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới cho người giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn và một số đối tượng khác; nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý, lãnh đạo và các kỹ năng mềm khác nhằm tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị....
- Thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 5 năm và hàng năm của địa phương và chương trình, kế hoạch công tác của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về bình đẳng giới thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý; chủ động đề xuất các giải pháp thực hiện.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo đánh giá về công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Tổ chức khen thưởng, biểu dương kịp thời các cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực hợp pháp để tăng tính bền vững, hiệu quả trong công tác bình đẳng giới.
1. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu từ Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới thuộc chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020.
2. Nguồn ngân sách địa phương được bố trí trong kinh phí của đơn vị, địa phương và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức các hoạt động truyền thông về bình đẳng giới (ưu tiên bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị) và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới; các hoạt động nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới; thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Tham mưu tổ chức thực hiện Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tại một số đơn vị, địa phương.
- Tham mưu cho UBND tỉnh tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020; 05 năm thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020; Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; đánh giá kết quả 5 năm thực hiện Dự án “Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới” thuộc Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đảm bảo yêu cầu về nội dung, tiến độ, phù hợp với thực tế của đơn vị, chú trọng đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc thực hiện hoạt động bình đẳng giới; bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh được giao là đơn vị chủ trì thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 thực hiện tốt công tác phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai các hoạt động và đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu do đơn vị là cơ quan chủ trì (có phụ lục chi tiết kèm theo).
3. UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào tình hình thực tế địa phương để xây dựng kế hoạch hoạt động về bình đẳng giới năm 2020.
- Thực hiện việc tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020; 05 năm thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020, Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch và lồng ghép thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp liên ngành trong quá trình tổ chức các hoạt động về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Tổ chức kiểm tra, định kỳ, đột xuất việc triển khai thực hiện.
4. Chế độ thông tin, báo cáo
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ năm 2020 trước ngày 10/6 đối với báo cáo sơ kết 6 tháng và trước ngày 10/12 đối với báo cáo tổng kết năm và báo cáo tổng kết giai đoạn (khi có yêu cầu) cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Bắc Kạn năm 2020. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực) để tổng hợp, đề xuất biện pháp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nội dung (Theo Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020. Quyết định số 802/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn và Quyết định số 1800/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn) | Đơn vị được giao chủ trì | Các đơn vị phối hợp thực hiện |
Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị | ||
- Chỉ tiêu 1: + Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ tham gia các cấp ủy Đảng (tỉnh, huyện, xã) nhiệm kỳ 2016 - 2020 từ 20% trở lên. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Sở Tư pháp; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh |
+ Phấn đấu tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2020 từ 22% trở lên. | Sở Nội Vụ | |
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020 đạt trên 13% UBND các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ (tỉnh, huyện, xã) | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | |
- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2020 đạt 37% cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có lãnh đạo chủ chốt là nữ nếu ở cơ quan, tổ chức có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | |
Mục tiêu 2: Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường lao động | ||
- Chỉ tiêu 1: Hằng năm, trong tổng số người được tạo việc làm mới, bảo đảm ít nhất 40% cho mỗi giới (nam và nữ). | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng nông nghiệp & PTNT tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Công Thương; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ làm chủ doanh nghiệp đạt 5% trở lên vào năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động nữ nông thôn dưới 45 tuổi được đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật đạt 50% vào năm 2020. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức đạt 80% vào năm 2020. | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Bắc Kạn | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh và các Chi nhánh Ngân hàng Thương mại |
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | ||
- Chỉ tiêu 1: Vào năm 2020 tỷ lệ biết chữ của nữ trong độ tuổi từ 15 - 60 đạt ngang bằng với nam 94%, tỷ lệ người dân tộc thiểu số biết chữ đạt 90% | Sở Giáo dục - Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp phụ nữ và các ngành liên quan. |
- Chỉ tiêu 2: Vào năm 2020 tỷ lệ nữ thạc sĩ đạt 40%, tỷ lệ nữ Tiến sĩ đạt 10% | Sở Nội Vụ | |
Mục tiêu 4: Bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe | ||
- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh không vượt quá 113/100 vào năm 2020. | Sở Y tế | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Cục Thống kê và các ngành liên quan |
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản dưới 60/100.000 vào năm 2020. | Sở Y tế | |
- Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con lên 40% vào năm 2020 so với năm 2010. | Sở Y tế | |
- Chỉ tiêu 4: Giảm tỷ lệ phá thai xuống dưới 27/100 vào năm 2020. | Sở Y tế | |
Mục tiêu 5: Bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin | ||
Chỉ tiêu 1: Phấn đấu hàng tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở tại các xã, phường, thị trấn vào năm 2020. | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo Bắc Kạn, Cục Thống kê và các ngành liên quan |
Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020 có 100% Đài phát thanh - Truyền hình ở địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới. | Đài phát thanh - Truyền hình | |
Mục tiêu 6: Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới | ||
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020, ít nhất 50% số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân của bạo lực gia đình và đạt 75% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Sở Tư pháp - Công an và các ngành có liên quan |
Chỉ tiêu 3: Đến năm 2020 có 100% số nạn nhân bị buôn bán trở về thông qua trao trả, được giải cứu, số nạn nhân bị buôn bán tự trở về được phát hiện được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Sở Tư pháp - Công an và các ngành có liên quan |
Mục tiêu 7: Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới | ||
- Chỉ tiêu 1: Đến năm 2020 có 100% dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới. | Sở Tư pháp | Sở Nội Vụ và các ngành liên quan |
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020 có 100% thành viên các Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đăng giới, phân biệt đối xử về giới được tập huấn kiến thức về giới, phân tích giới và lồng ghép giới. | Sở Tư pháp | |
- Chỉ tiêu 3: Đến năm 2020 bố trí đủ cán bộ làm công tác bình đẳng giới; hình thành đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
- Chỉ tiêu 4: Đến năm 2020 có 100% cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp, các ngành được tập huấn nghiệp vụ ít nhất một lần. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- 1 Kế hoạch 1187/KH-UBND về thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 2 Kế hoạch 106/KH-UBND về công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Yên Bái năm 2020
- 3 Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 truyền thông về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị hướng tới Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025, bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Kế hoạch 580/KH-UBND về thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hải Dương năm 2020
- 5 Kế hoạch 592/KH-UBND thực hiện Chiến lược, Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 6 Kế hoạch 383/KH-UBND về triển khai công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Gia Lai năm 2020
- 7 Kế hoạch 37/KH-UBND về thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2020
- 8 Quyết định 226/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Mô hình điểm Đề án Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 9 Kế hoạch 25/KH-UBND về thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 10 Công văn 458/LĐTBXH-BĐG về hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Bộ luật Lao động 2019
- 12 Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1000/QĐ-UBND
- 13 Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020
- 14 Quyết định 1696/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến 2020
- 17 Quyết định 2351/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật Bình đẳng giới 2006
- 1 Kế hoạch 1187/KH-UBND về thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 2 Kế hoạch 106/KH-UBND về công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Yên Bái năm 2020
- 3 Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 truyền thông về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị hướng tới Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025, bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Kế hoạch 592/KH-UBND thực hiện Chiến lược, Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 5 Kế hoạch 580/KH-UBND về thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hải Dương năm 2020
- 6 Kế hoạch 383/KH-UBND về triển khai công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Gia Lai năm 2020
- 7 Kế hoạch 37/KH-UBND về thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2020
- 8 Quyết định 226/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Mô hình điểm Đề án Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 9 Kế hoạch 25/KH-UBND về thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020