ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3553/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2014/NQ-HĐND ngày 15/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2765/STC-GCS ngày 17/10/2014 kèm Biên bản cuộc họp liên ngành ngày 16/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Quy định này quy định việc quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu tỉnh Quảng Bình.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc sử dụng nguồn thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Đối với nguồn thu phí 10% để lại cho đơn vị thu phục vụ cho công tác thu phí và duy tu, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh bến bãi khu vực cửa khẩu
1) Nội dung chi
a) Chi phí cho đơn vị trực tiếp thu (Công ty Quản lý hạ tầng khu kinh tế): Chi phí tiền lương và các khoản trả theo lương; in ấn biên lai, tờ khai; trang phục; mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm và các chi phí khác có liên quan phục vụ cho Đội Quản lý thu phí.
b) Chi phí quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí của Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí;
- Chi công tác phí; chi xăng xe;
- Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí khác có liên quan.
c) Chi phí cho các lực lượng phối hợp:
- Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ các lực lượng phối hợp tham gia trong quá trình thu phí;
- Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí khác có liên quan.
d) Chi phí vệ sinh công nghiệp; chi phí đảm bảo điện, nước hoạt động:
- Chi phí đảm bảo điện hoạt động nhà liên ngành, quản lý, vận hành máy phát điện dự phòng và chi trả tiền điện hàng tháng tại nhà liên ngành;
- Chi phí nước sạch phục vụ nhà liên ngành và các công trình công cộng;
- Chi phí thuê mướn nhân công làm vệ sinh bến bãi, vệ sinh nhà làm việc liên ngành;
đ) Số kinh phí còn lại sau khi trừ các khoản chi phí quy định tại Khoản a, b, c, d nói trên dùng để duy tu, sửa chữa hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm cửa khẩu.
2) Định mức chi
- Đối với chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí của Ban Quản lý Khu kinh tế bằng 10% (lương cấp bậc + phụ cấp công vụ + phụ cấp thâm niên nghề + phụ cấp vượt khung) tối đa không quá 05 người.
- Đối với chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ các lực lượng phối hợp trong quy trình thu phí bằng 10% (lương cấp bậc + phụ cấp công vụ + phụ cấp thâm niên nghề + phụ cấp vượt khung) tối đa không quá 10 người (trong đó Chi cục Hải quan cửa khẩu 04 người, BCH Bộ đội Biên phòng (Đồn Biên phòng Cửa khẩu) 04 người, Kho bạc Nhà nước huyện (Điểm thu tiền tại Cửa khẩu) 02 người).
- Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí khác của các đơn vị có liên quan:
Ban Quản lý Khu kinh tế: 20 triệu đồng/tháng.
Chi cục Hải quan cửa khẩu, Đồn Biên phòng Cửa khẩu, Kho bạc Nhà nước huyện (Điểm thu tiền tại cửa khẩu): Mỗi đơn vị 10 triệu đồng/tháng.
- Các loại chi khác tại Công ty Quản lý hạ tầng khu kinh tế thực hiện theo đúng chế độ quy định.
3) Chứng từ thanh toán: Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo chế độ quy định.
4) Căn cứ vào các quy định hiện hành và Quy chế này, hàng năm Công ty Quản lý hạ tầng khu kinh tế lập dự toán gửi Ban Quản lý khu kinh tế phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
5) Công ty Quản lý hạ tầng khu kinh tế chịu trách nhiệm thanh, quyết toán nguồn kinh phí 10% để lại cho đơn vị trực tiếp thu theo đúng chế độ quy định.
Điều 4. Đối với nguồn thu phí 90% nộp vào ngân sách nhà nước: Chi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo và trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan liên quan có trách nhiệm phản ánh kịp thời về UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 4666/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 4666/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 1 Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp và quản lý sử dụng nguồn thu phí cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng cảng cá, hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước khu vực cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 86/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 58/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp và quản lý sử dụng nguồn thu phí cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng cảng cá, hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước khu vực cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 58/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận