ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3553/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO HÀ RA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ văn bản số 2702/UBND-TH ngày 01 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh về việc chủ trương kêu gọi đầu tư thực hiện dự án nạo vét thông luồng Hà Ra, huyện Phù Mỹ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 3420/SNN- QLXDCT ngày 06/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư Khu neo đậu tránh trú bão Hà Ra, huyện Phù Mỹ.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TIÊU CHÍ
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO HÀ RA, HUYỆN PHÙ MỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Quy định chung
1. Đối tượng dự tuyển: Các tổ chức kinh tế có đăng ký kinh doanh theo Luật doanh nghiệp.
2. Chức năng, giải pháp thực hiện công trình
Chức năng: Khu neo đậu tránh trú bão Hà Ra.
Giải pháp thực hiện: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định Luật Xây dựng.
+ Quy mô dự án: Khu neo đậu tránh trú bão cho khoảng 500 tàu cá, có công suất đến 600 CV.
+ Bảo đảm chống xâm nhập mặn đất canh tác dọc hai bên sông từ đập ngăn mặn Trà Ổ đến cửa biển và gây nhiễm mặn đầm Trà Ổ;
+ Bảo vệ công trình cửa biển, không bị sạt lở tuyến bờ biển, khu dân cư của khu vực cửa biển Hà Ra;
+ Bảo vệ công trình cầu giao thông trên tuyến đường ĐT 639;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường vùng dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội dự án.
Phạm vi dự án: Từ đập ngăn mặn Trà Ổ đến cửa biển Hà Ra (vùng cửa biển có cao độ mặt đất từ -5,00 trở lên).
- Trình tự thi công: Bắt đầu từ đập ngăn mặn Trà Ổ đến cửa biển Hà Ra; nạo vét từng đoạn và xây dựng hoàn thiện kè chống sạt lở.
Nhà đầu tư phải thuê đơn vị tư vấn giám sát độc lập có năng lực và kinh nghiệm để tổ chức giám sát trong quá trình thực hiện dự án. Kinh phí hoạt động tư vấn giám sát do nhà đầu tư chi trả.
3. Phương án đầu tư: Nhà đầu tư tự cân đối chi phí cho việc đầu tư các hạng mục công trình dự án từ nguồn thu của việc tận thu cát nhiễm mặn.
4. Điều kiện để nhà đầu tư tham gia xét tuyển
- Nhà đầu tư phải chứng minh vốn chủ sở hữu của mình không thấp hơn 20% tổng mức đăng ký đầu tư dự án, bằng một trong ba cách sau:
+ Vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư là vốn thực có của nhà đầu tư tính đến năm trước liền kề với năm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án được xác định thông qua báo cáo tài chính của doanh nghiệp, có sự xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập.
+ Vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp. Thời điểm xác nhận trong thời hạn ba mươi (30) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
+ Vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản của doanh nghiệp. Chứng thư phải đảm bảo còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Đối với phần vốn vay còn lại phải có cam kết cho vay của các tổ chức tín dụng, ngân hàng hoặc cam kết góp vốn để thực hiện dự án.
- Cam kết đảm bảo thực hiện ký quỹ đầu tư theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Cam kết tự chi trả chi phí chuẩn bị đầu tư khi không được lựa chọn làm nhà đầu tư.
- Cam kết không lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang trong quá trình giải thể; không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh; không nằm trong thời gian bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Tiến độ thực hiện dự án
Sau khi nhà đầu tư đề xuất ý tưởng dự án, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình UBND tỉnh xem xét thẩm định, phê duyệt.
- Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư, trong đó có báo cáo đánh giá tác động môi trường, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có giấy phép xây dựng, Nhà đầu tư phải tổ chức khởi công xây dựng công trình.
- Thời gian thi công xây dựng công trình không quá 48 tháng kể từ ngày có giấy phép xây dựng.
- Trong quá trình triển khai xây dựng, nhà đầu tư vi phạm bất cứ quy định nào của Tiêu chí này thì sẽ bị xem xét đề xuất UBND tỉnh thu hồi chủ trương đầu tư (trừ các trường hợp có lý do chính đáng được UBND chấp thuận bằng văn bản).
II. Thang điểm đánh giá
- Việc lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án thông qua phương pháp chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100 điểm.
- Các nhà đầu tư đạt tất cả các nội dung ở điểm I (quy định chung) thì được xét để chấm điểm.
Số TT | Tiêu chí | Điểm tối đa |
1 | Năng lực tài chính | 20 |
a | Vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư > 30% tổng mức đầu tư (TMĐT). | 20 |
b | Vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư từ 20 - dưới 30% TMĐT. | 15 |
2 | Năng lực và kinh nghiệm về kỹ thuật | 25 |
2.1 | Kinh nghiệm thực hiện dự án | 10 |
a | Đã làm chủ đầu tư hoặc thi công loại dự án Khu neo đậu tránh trú bão, nạo vét khơi thông luồng lạch có quy mô dự án nhóm B. | 10 |
b | Đã làm chủ đầu tư hoặc thi công loại dự án liên quan về hạ tầng kỹ thuật cảng cá, hệ thống bờ kè và các hạ tầng cảng liên quan khác có qui mô dự án nhóm B. | 7 |
c | Đã triển khai dự án hạ tầng kỹ thuật khác có quy mô dự án nhóm B. | 5 |
2.2 | Phương pháp triển khai dự án | 15 |
a | Đề xuất dự án đáp ứng đầy đủ, chi tiết và logic theo các yêu cầu của đề cương. Thực hiện báo cáo ĐTM | 15 |
b | Đề xuất dự án đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề cương. Thực hiện báo cáo ĐTM | 10 |
3 | Tiến độ thực hiện | 15 |
a | Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 15 |
b | Từ 36 tháng đến dưới 48 tháng | 10 |
4 | Hiệu quả kinh tế | 25 |
a | Đảm bảo hoàn vốn đầu tư và tạo nguồn thu cho ngân sách từ việc tận thu cát nhiễm mặn ngoài các khoản thu bắt buộc theo quy định của pháp luật. | 25 |
b | Đảm bảo hoàn vốn đầu tư từ việc tận thu cát nhiễm mặn | 20 |
5 | Ký quỹ đầu tư | 15 |
a | Mức ký quỹ đầu tư là 6% trên tổng vốn đầu tư | 15 |
b | Mức ký quỹ đầu tư là 4,5% trên tổng vốn đầu tư | 10 |
| Tổng cộng (Số điểm tối đa) | 100 |
III. Thành phần Hội đồng xét chọn nhà đầu tư
Hội đồng xét chọn nhà đầu tư gồm đại diện các Sở: Nông nghiệp và PTNT (chủ trì), Kế hoạch và Đầu tư, Xây dụng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; UBND huyện Phù Mỹ.
Nhà đầu tư có phương án dự tuyển có số điểm bình quân cao nhất trong số các nhà đầu tư tham dự sẽ được Hội đồng tuyển chọn trình UBND tỉnh công nhận là nhà đầu tư của dự án. Số điểm bình quân của nhà đầu tư dự tuyển = Tổng số điểm của các thành viên Hội đồng tuyển chọn chia (:) cho tổng số thành viên Hội đồng tuyển chọn.
Trường hợp chỉ có 01 nhà đầu tư và đạt số điểm từ 70 điểm trở lên thì nhà đầu tư đó được lựa chọn.
Trường hợp có 02 nhà đầu tư trở lên có cùng điểm số (phải đảm bảo từ 70 điểm trở lên) thì sẽ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đánh giá hiệu quả kinh tế do dự án mang lại. Nhà đầu tư được chọn là nhà đầu tư có phương án tạo nguồn thu cho ngân sách lớn hơn./.
- 1 Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2017 về quy định Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án điện mặt trời nối lưới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật Đầu tư 2014
- 7 Luật Doanh nghiệp 2014
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 9 Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 27/2010/QĐ-UBND "về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư” do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 27/2010/QĐ-UBND "về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư” do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5 Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2017 về quy định Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án điện mặt trời nối lưới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế