ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 356/2007/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 26 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 94/CP ngày 25 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế nhà đất; Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 83/TC/TCT ngày 07 tháng 10 năm 1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP và Thông tư số 71/2002/TT-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2002 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/TC/TCT;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm tại Tờ trình số 155/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2007 và theo ý kiến của Sở Xây dựng tại công văn số 1360/SXD-QLĐT ngày 31 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và bổ sung phân loại một số đường phố trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và thay thế cho các nội dung liên quan tại các Quyết định số 50/2002/QĐ-UB ngày 09 tháng 4 năm 2002 và Quyết định số 208/2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG PHÂN LOẠI MỘT SỐ ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 356 /2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG |
A | CÁC ĐƯỜNG XUẤT PHÁT TỪ ĐƯỜNG 16 THÁNG 4 |
|
1 | Đường Nguyễn Văn Nhu (D7 phía Bắc) | II |
2 | Đường Nguyễn Khoái (D7 phía Nam) | II |
3 | Đường Nguyễn Chích (D8 phía Bắc) | II |
4 | Đường Nguyễn Đức Cảnh (D8 phía Nam) | II |
5 | Đường Trương Văn Ly (D9 phía Bắc) | II |
6 | Đường Võ Giới Sơn (D9 phía Nam) | II |
7 | Đường Phạm Đình Hổ (D10 phía Bắc) | II |
8 | Đường Phan Đình Giót (D10 phía Nam) | II |
B | CÁC ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU QUY HOẠCH |
|
9 | Đường Đông Sơn (B4) | II |
10 | Đường Phan Chu Trinh (B18) | III |
11 | Đường Mạc Đĩnh Chi (đoạn đầu, N8) | III |
12 | Đường Mạc Đĩnh Chi (đoạn cuối, N8) | III |
13 | Đường B16 | III |
14 | Đường N6 | III |
15 | Đường Nguyễn Chí Thanh (N2) | III |
16 | Đường Bạch Đằng (nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải) | III |
17 | Đường Nguyễn Trãi (đoạn từ Thống Nhất đến Ngô Gia Tự) | III |
18 | Đường Tô Hiệu (đoạn từ Lê Lợi đến Ngô Gia Tự) | III |
19 | Đường Nguyễn Trường Tộ (nối Trần Phú - đường 21 tháng 8) | III |
20 | Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Gia Thiều) | IV |
21 | Đường Phó Đức Chính (nối Trần Cao Vân - Minh Mạng) | IV |
22 | Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua Khu tái định cư Tấn Lộc) | IV |
C | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ PHƯỚC MỸ I |
|
23 | Đường D1, D2 | IV |
24 | Đường D3 (từ đầu tuyến đến giáp trục D5) | IV |
25 | Đường D3 (từ giáp trục D5 đến cuối tuyến) | IV |
26 | Đường D4, D5 | IV |
27 | Đường D6 | IV |
28 | Đường D7 | IV |
29 | Đường N1 | IV |
30 | Đường N2, N4, N5 | IV |
31 | Đường N3 | IV |
32 | Đường N6 | IV |
33 | Đường N7, N8, N9 | IV |
34 | Đường N10 | IV |
35 | Đường N11 | IV |
36 | Đường N12, N13 | IV |
D | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MƯƠNG CÁT |
|
37 | Đường Huỳnh Tấn Phát (D4) | IV |
38 | Đường Phạm Hùng (N8) | IV |
39 | Đường Dương Quảng Hàm (D3, tiếp giáp Nguyễn Văn Cừ) | IV |
40 | Đường Nguyễn Văn Huyên (N9) | IV |
41 | Đường Trần Hữu Duyệt (D5) | IV |
42 | Đường Nguyễn Viết Xuân (N2) | IV |
43 | Đường Đinh Công Tráng (D6) | IV |
44 | Đường Hà Huy Giáp (D1) | IV |
45 | Đường Võ Văn Tần (N11) | IV |
46 | Đường Nguyễn Văn Tố (N4) | IV |
47 | Đường Phan Thanh Giản (N5 + N6) | IV |
48 | Đường Trần Ca (N16) | IV |
49 | Đường Dương Đình Nghệ (N18) | IV |
50 | Đường Trần Thị Thảo (N7) | IV |
51 | Đường Trần Quốc Thảo (D2) | IV |
52 | Đường N3 | IV |
53 | Đường N12 | IV |
54 | Đường N13 | IV |
55 | Đường N14 | IV |
56 | Đường N15 | IV |
E | ĐƯỜNG TẤN TÀI - XÓM LÁNG CŨ |
|
57 | Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài đến đường Trần Thi) | IV |
58 | Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 đến hết địa phận phường Tấn Tài) | IV |
59 | Đường Ngô Đức Kế (từ địa phận Tấn Tài - Mỹ Đông đến đường Hải Thượng Lãn Ông) | IV |
60 | Đường Trần Đại Nghĩa (từ trạm Y tế Mỹ Đông đến giáp địa phận Mỹ Đông - Mỹ Hải) | IV |
61 | Đường Trịnh Hoài Đức (từ Trường Tiểu học Đông Hải đến giáp đường Yên Ninh) | IV |
62 | Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba đến giáp đường Yên Ninh) | IV |
63 | Đoạn từ ngã ba Mỹ An đến giáp đường Nguyễn Công Trứ (nối đường Bùi Thị Xuân với đường Nguyễn Văn Cừ) | IV |
- 1 Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh phân loại đường phố tại Quyết định 182/2004/QĐ-UB về giá các loại đất do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Nghị định 186/2004/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3 Thông tư 71/2002/TT-BTC sửa đổi Thông tư 83/TC/TCT hướng dẫn thi hành Nghị định 94/CP 1994 thi hành Pháp lệnh Thuế nhà đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 83-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 94-CP 1994 thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 94-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh thuế nhà, đất và Pháp lệnh thuế nhà, đất sửa đổi