- 1 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 357/2007/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 27 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH NINH THUẬN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 432/TTr-SNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận quản lý” gồm các nội dung sau:
1. Định mức lao động và đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm
1.1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận là 1,216 công/ha diện tích tưới được nghiệm thu quy đổi về điện tích chủ động của lúa;
1.2. Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm là 70.271 đồng/ha diện tích tưới được nghiệm thu quy đổi ứng với mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng/tháng.
Trường hợp có thay đổi về mức lương tối thiểu chung, đơn giá tiền lương của công ty được điều chỉnh theo các quy định hiện hành (chi tiết xem thuyết minh và phụ lục tính toán).
2. Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới tại đầu mối các trạm bơm
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới bình quân được tính cho 1 (một) đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha được nghiệm thu) ứng với tần xuất tưới 75%. Định mức chi tiết như sau:
STT | Nội dung | Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới (kwh/ha) |
1 | Lúa vụ Đông Xuân | 512,70 |
2 | Lúa vụ Hè Thu | 478,43 |
3 | Lúa vụ Mùa | 457,06 |
Đối với năm có lượng mưa khác lượng mưa tính toán, định mức tiêu thụ điện năng cho tưới được nhân với hệ số điều chỉnh theo tổng lượng mưa vụ và hệ số phân bố mưa (chi tiết trong thuyết minh và phụ lục tính toán).
3. Định mức vật tư, nguyên liệu cho công tác bảo dưỡng vận hành và sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức vật tư, nguyên liệu trong công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận được tính như sau:
STT | Loại vật tư | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Dầu nhờn | kg/năm | 914,30 |
2 | Dầu diezel | kg/năm | 492,06 |
3 | Mỡ các loại | kg/năm | 1.047,65 |
4 | Giẻ lau | kg/năm | 994,19 |
5 | Sơn các loại | kg/năm | 764,97 |
6 | Sợi amiăng | kg/năm | 51,43 |
7 | Xăng | kg/năm | 178,15 |
Một số vật tư phụ khác phục vụ trong công tác bảo dưỡng được tính bằng 5% giá trị các vật tư, nguyên liệu chính trong bảng trên.
4. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định bằng tỷ lệ % nguyên giá tài sản cố định của công trình do đơn vị quản lý.
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận là 0,67% nguyên giá tài sản cố định. Giá trị tài sản cố định được tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2006.
Đối với những tài sản cố định nhận bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng trong 3 năm đầu áp dụng mức thấp nhất trong Quyết định số 211/1998/QĐ-BNN-QLN ngày 19 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, chi phí chung khác.
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận là 23,36% tổng quỹ lương năm kế hoạch theo đơn giá (ứng với mức tiền lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh tổ chức lập kế hoạch, thanh quyết toán các khoản mục chi phí theo kết quả tưới tiêu phục vụ sản xuất.
Trong quá trình thực hiện định mức, Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm, tổng hợp các ý kiến trình cấp thẩm quyền xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 86/2016/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận
- 2 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 1890/2012/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi kèm theo Quyết định 15/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 10 Quyết định 211/1998/QĐ-BNN-QLN về Quy định chế độ sử dụng chi phí cho sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi kèm theo Quyết định 15/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 1890/2012/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 86/2016/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận
- 5 Quyết định 78/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận