ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3578/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2717 ngày 31/8/2015; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1394/STP-KSTT ngày 25/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành hèm theo Quyết định số 3578/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Tài chính - Ngân sách | |
1 | Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND cấp huyện quyết định đầu tư. |
2 | Quyết toán hạng mục hoàn thành thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND cấp huyện quyết định đầu tư. |
3 | Quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành, chi phí chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND cấp huyện quyết định đầu tư. |
4 | Quyết toán dự án bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư do UBND cấp huyện quyết định đầu tư (hoặc chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư các dự án do UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường). |
5 | Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp xã quyết định đầu tư (Đối với các dự án do UBND xã đề nghị UBND huyện thẩm tra). |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ ban hành kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 11/7/2009 của UBND tỉnh
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Quản lý ngân sách nhà nước | |
1 | Thẩm định, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc UBND cấp huyện phê duyệt. |
2 | Thẩm định, quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn ngân sách xã thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn phê duyệt quyết toán. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
1. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND huyện quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo huyện ký Quyết định phê duyệt quyết toán.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình.
+ Quyết định phê duyệt dự toán hạng mục công trình (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, phê duyệt chỉ định thầu và các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các quyết định này nếu có.
+ Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư hoặc ngừng đầu tư vĩnh viễn của cấp có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác (đối với các dự án được phê duyệt và thực hiện trước ngày Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành).
- Các hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
- Toàn bộ các bản quyết toán A-B (bản chính).
(Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ giá trị đề nghị quyết toán sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do phát sinh, thay đổi thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật liệu, máy, nhân công của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan thanh toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có). Bản quyết toán A-B được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp giá trị quyết toán A-B phải bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu mẫu của Thông tư số 19/2011/TT-BTC).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán nếu có như: Nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản thanh tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán, kèm theo chi tiết tăng giảm (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Biên bản bàn giao tài sản lưu động sau khi kết thúc dự án (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Hóa đơn đối với thiết bị trong nước (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị). Đối với các dự án có vật tư thiết bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị cho dự án, tổng hợp giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý.
- Hồ sơ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt, (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt) (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Bản xác nhận giá trị bồi thường giải phóng mặt bằng đã thực hiện (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc cũ (nếu có): Hợp đồng A-B (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Dự toán được duyệt (bản sao); Biên bản nghiệm thu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu có) (bản chính).
+ Đối với các khoản chi phí thẩm tra, thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng ... phải có bảng kê nội dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao có đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí quản lý dự án: Theo quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo sát, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ sung nếu có), hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu), hồ sơ yêu cầu (đối với chỉ định thầu), hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu), hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu (đối với đấu thầu). Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 60 ngày.
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày.
- Đối với dự án nhóm C: 45 ngày.
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án và quyết định phê duyệt quyết toán.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | £ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ³ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành. (Mẫu số 01/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Quyết toán chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Số lượng và giá trị tài sản cố định mới tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu số 06/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: ....................... Thực hiện: ..................
Tổng mức đầu tư được duyệt: .......................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ................. Thực hiện:.............
I. Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước |
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh |
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
- … |
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
IV. Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| ..............., ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: Đồng
Tên công trình | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: Đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: Đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: Đồng
Stt | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: ..........................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Stt | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm ..... | Ngày ... tháng ... năm ..... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị
| Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị
|
Mẫu số: 10/QTDA
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | £ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ³ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: Tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án | x | Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
2. Quyết toán hạng mục hoàn thành thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND cấp huyện quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo huyện ký Quyết định phê duyệt quyết toán.
Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình.
+ Quyết định phê duyệt dự toán hạng mục công trình (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, phê duyệt chỉ định thầu và các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các quyết định này nếu có.
+ Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư hoặc ngừng đầu tư vĩnh viễn của cấp có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác (đối với các dự án được phê duyệt và thực hiện trước ngày Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành).
- Các hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Toàn bộ các bản quyết toán A-B (bản chính).
(Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ giá trị đề nghị quyết toán sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do phát sinh, thay đổi thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật liệu, máy, nhân công của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan thanh toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có). Bản quyết toán A-B được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp giá trị quyết toán A-B phải bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu mẫu của Thông tư số 19/2011/TT-BTC).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán nếu có như: nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản thanh tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán (bản sao chứng thực), kèm theo chi tiết tăng giảm (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra. Kiểm toán nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Biên bản bàn giao tài sản lưu động sau khi kết thúc dự án (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Hóa đơn đối với thiết bị trong nước (sao y bản chính có chữ ký và dấu của Chủ đầu tư); các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị). Đối với các dự án có vật tư thiết bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị cho dự án, tổng hợp giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý.
- Hồ sơ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt, (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt) (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Bản xác nhận giá trị bồi thường giải phóng mặt bằng đã thực hiện (bản chính).
- Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc cũ (nếu có): Hợp đồng A-B (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Dự toán được duyệt (bản sao); Biên bản nghiệm thu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu có) (bản chính).
+ Đối với các khoản chi phí thẩm tra, thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng... phải có bảng kê nội dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao có đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí quản lý dự án: Theo quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo sát, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ sung nếu có), hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu), hồ sơ yêu cầu (đối với chỉ định thầu), hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu), hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu (đối với đấu thầu). Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí bồi thường GPMB.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 60 ngày.
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày.
- Đối với dự án nhóm C: 45 ngày.
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán).
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | £ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ³ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành. (Mẫu số 01/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Các văn bản pháp lý có liên quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Quyết toán chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Số lượng và giá trị tài sản cố định mới tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu số 06/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: ................. Thực hiện: ......................
Tổng mức đầu tư được duyệt: .......................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ................... Thực hiện: .............
I/ Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước |
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh |
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
- … |
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
IV/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| ..............., ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: Đồng
Tên công trình | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: Đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: Đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: Đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 10/QTDA
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | £ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ³ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: Tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án | x | Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
3. Quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành, chi phí chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND cấp huyện quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo huyện ký Quyết định phê duyệt quyết toán.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (Mẫu số 07, 08, 09/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
- Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng điều chỉnh (nếu có) và biên bản thanh lý hợp đồng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các biên bản nghiệm thu khối lượng quy hoạch hoàn thành hoặc báo cáo kết quả công việc hoàn thành kèm bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu của công tác quy hoạch hoặc công tác chuẩn bị đầu tư (bản chính hoặc bản sao đóng dấu Chủ đầu tư).
- Thông báo kết quả kiểm soát, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có, bản sao chủ đầu tư ký tên đóng dấu).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Hồ sơ xuất trình: Các chứng từ chỉ tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thống nhất số liệu, Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | £ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ³ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (dùng cho dự án quy hoạch và chuẩn bị đầu tư (Mẫu số 09/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: Đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:..........................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm ..... | Ngày ... tháng ... năm ..... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị
| Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:...................................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý
Số TT | Tên văn bản | Ký kiệu văn bản; ngày ban hành | Tên cơ quan duyệt | Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
| - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
|
| Ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 10/QTDA
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | £ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ³ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: Tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án | x | Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
4. Quyết toán dự án bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư do UBND cấp huyện quyết định đầu tư (hoặc chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư các dự án do UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo huyện ký Quyết định phê duyệt quyết toán.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Văn bản phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Đối với dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư có hạng mục xây dựng khu tái định cư hoặc mua nhà tái định cư, xây dựng hạ tầng khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp phải gửi thêm các tài liệu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư):
+ Hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư của chủ đầu tư (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư);
+ Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư);
+ Dự toán chi tiết được duyệt của các công việc, gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện.
- Biên bản xác nhận khối lượng bồi thường, hỗ trợ đó thực hiện (bản chính):
+ Đối với hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư: Bảng tổng hợp giá trị khối lượng hoàn thành chi phí mua nhà phục vụ tái định cư (bản chính), biên bản bàn giao nhà (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư);
+ Đối với khối lượng xây dựng hoàn thành, khối lượng thiết bị hoàn thành của khu tái định cư, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp và khối lượng hoàn thành của các công việc khác: Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của chủ đầu tư);
+ Đối với chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Bảng tổng hợp chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ đó thực hiện (bản chính);
- Hồ sơ xuất trình: Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thống nhất số liệu, Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán và quyết định phê duyệt quyết toán.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: ....................... Thực hiện: ......................
Tổng mức đầu tư được duyệt: .......................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ........................ Thực hiện: .............
I/ Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước |
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh |
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
- … |
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
IV/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| ..............., ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: Đồng
Tên công trình | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: Đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: Đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: Đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:..........................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm ..... | Ngày ... tháng ... năm ..... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:...................................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT | Tên văn bản | Ký kiệu văn bản; ngày ban hành | Tên cơ quan duyệt | Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
| - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
|
| ..........., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số: 10/QTDA
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | £ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ³ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: Tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án | x | Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
5. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp xã quyết định đầu tư (Đối với các dự án do UBND xã đề nghị UBND huyện thẩm tra).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đề nghị thẩm tra gửi cơ quan thẩm tra quyết toán (01 bản gốc);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo mẫu tại Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính theo các biểu mẫu số 01/QTDA và biểu mẫu số 02/QTDA (bản gốc).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao):
+ Quyết định chỉ định thầu tư vấn khảo sát địa chất (nếu có), Quyết định chỉ định thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Quyết định phê duyệt đề cương khảo sát địa chất, địa hình (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán công trình, hạng mục công trình (nếu có);(8)
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, các văn bản phê duyệt bổ sung trong quá trình đấu thầu đối với gói thầu thực hiện đấu thầu;
+ Quyết định chỉ định thầu đối với các gói thầu thực hiện chỉ thị thầu; các phần việc phát sinh bổ sung trong các gói thầu phải có ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện.
+ Tổng dự toán và dự toán chi tiết được duyệt (bản gốc hoặc bản sao).
- Hợp đồng giao nhận thầu giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu xây lắp và tư vấn (bản gốc hoặc bản sao).
- Biên bản nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành.
- Đối với các dự án đầu tư dở dang hoặc không đầu tư tiếp hoặc chi phí đầu tư không tính vào giá thành công trình phải có Quyết định đình chỉ hoặc hủy bỏ của cơ quan quyết định đầu tư và các biên bản xác nhận giữa Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu (bản gốc hoặc bản sao).
- Báo cáo kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước hoặc tổ chức kiểm toán độc lập, biên bản kết luận của Thanh tra (nếu có). (bản gốc hoặc bản sao).
* Các hồ sơ khác:
- Đối với vốn xây lắp:
+ Tổng hợp quyết toán khối lượng A - B kèm theo các biên bản nghiệm thu giai đoạn (bản gốc).
+ Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (hoặc báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất) (bản gốc hoặc bản sao).
- Đối với vốn thiết bị:
+ Hợp đồng lắp đặt thiết bị (bản gốc).
+ Thông báo giá của cơ quan Tài chính (bản gốc hoặc bản sao).
+ Biên bản nghiệm thu có tải, nghiệm thu không tải (nếu có) và nghiệm thu thiết bị hoàn thành lắp đặt bàn giao đưa vào sử dụng (bản gốc).
- Chi phí khác:
Đối với các khoản chi khác chưa có định mức chi phí, được xác định bằng lập dự toán chi phí như: khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo, khảo sát xây dựng, tuyển chọn phương án kiến trúc, tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình, chi phí nguyên, nhiên vật liệu, nhân công cho chạy thử không tải, chi phí lập định mức đơn giá, đăng kiểm quốc tế, quan trắc biến dạng...
+ Dự toán được duyệt (bản gốc hoặc bản sao).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan (bản sao).
Đối với các khoản chi khác được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định như: lập dự án, thiết kế, thẩm định dự án, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, chi phí lựa chọn nhà thầu, chi phí giám sát thi công xây dựng, thẩm định quyết toán.
+ Dự toán được duyệt (bản gốc hoặc bản sao).
+ Hợp đồng A - B (đối với công việc phải thuê tư vấn), (bản gốc hoặc bản sao).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan (bản sao).
- Chi phí quản lý dự án: Theo quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thống nhất số liệu, báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.
8. Lệ phí (nếu có):
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: được tính bằng 0,38% giá trị tổng mức đầu tư của dự án đầu tư (tối thiểu là 500.000 đồng).
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) lớn hơn 5 tỷ đồng thì thời gian lập, phê duyệt và định mức chi phí kiểm toán, định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính bằng 70% định mức nêu trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trên.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biểu mẫu số 01/QTDA - Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
- Biểu mẫu số 02/QTDA - Bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN | Biểu mẫu số: 01/QTDA |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án đầu tư:
1. Các văn bản pháp lý liên quan:
Số TT | TÊN VĂN BẢN | KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ | GIÁ TRỊ ĐƯỢC DUYỆT (NẾU CÓ) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Đơn vị: Đồng.
SỐ TT | TÊN CÁC NGUỒN VỐN | NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT | NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN | TĂNG (+), |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1 - 2 |
1 | Ngân sách xã |
|
|
|
2 | Ngân sách cấp trên hỗ trợ |
|
|
|
3 | Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
|
|
4 | Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước |
|
|
|
5 | Nguồn đóng góp của nhân dân: |
|
|
|
| Trong đó: - Bằng tiền mặt |
|
|
|
| - Giá trị hiện vật |
|
|
|
| - Giá trị công lao động |
|
|
|
| Tổng cộng 1+2+3+4+5 |
|
|
|
3. Vốn đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng.
NỘI DUNG CHI PHÍ | DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT | GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN |
+ Chi phí xây dựng |
|
|
+ Chi phí thiết bị |
|
|
+ Chi phí khác |
|
|
Tổng cộng: |
|
|
4. Giá trị tài sản cố định mới tăng:
5. Giá trị tài sản Iưu động bàn giao:
6. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị:
|
| ......, ngày ... tháng ... năm.... |
| Biểu mẫu số: 02/QTDA |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Tên dự án đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày bàn giao:
Đơn vị: Đồng
STT | TÊN CÁC NGUỒN VỐN | SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ | SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN | CHÊNH LỆCH |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1 - 2 |
1 | Ngân sách xã chi cho dự án đầu tư |
|
|
|
2 | Ngân sách cấp trên hỗ trợ |
|
|
|
3 | Nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân nước ngoài |
|
|
|
4 | Nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân trong nước |
|
|
|
5 | Nguồn đóng góp của nhân dân: |
|
|
|
| Trong đó: - Bằng tiền mặt |
|
|
|
| - Giá trị hiện vật |
|
|
|
| - Giá trị công lao động |
|
|
|
| Tổng cộng 1+2+3+4+5 |
|
|
|
2. Nhận xét, kiến nghị: Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có):
...., ngày ... tháng ... năm... | ...., ngày ... tháng ... năm... | |||
ỦY BAN NHÂN DÂN | CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN | |||
KẾ TOÁN | ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG | CHỦ ĐẦU TƯ | KIỂM SOÁT, THANH TOÁN | GIÁM ĐỐC |
- 1 Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ngành Tài chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ngành Tài chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh