- 1 Bộ Luật lao động sửa đổi 2006
- 2 Bộ luật Lao động 1994
- 3 Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 4 Nghị định 44/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ Luật lao động về hợp đồng lao động
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7 Thông tư 03/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3598/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN LÀM VIỆC THEO CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP, BÁN CÔNG, DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định một số chính sách phát triển GDMN giai đoạn 2011-2015;
Thực hiện Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt ban hành “Kế hoạch thực hiện một số chính sách phát triển GDMN đến năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh”;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 403/HĐND ngày 27/11/2012;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 1569/SGDĐT-TCCB ngày 09/11/2012 (sau khi đã có ý kiến của Sở Tài chính, Sở Nội vụ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN LÀM VIỆC THEO CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP, BÁN CÔNG, DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Quy định này áp dụng đối với giáo viên, cán bộ quản lý đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong chỉ tiêu định mức tại các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quy định này không áp dụng đối với giáo viên hợp đồng có trình độ chuyên môn chưa đạt chuẩn, không đúng với chuyên môn được đào tạo; giáo viên hợp đồng ngoài định mức được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Chế độ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương.
1. Giáo viên hợp đồng có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn trở lên, làm việc theo chế độ hợp đồng lao động đúng theo vị trí việc làm trong Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập được xếp mức tiền lương như viên chức ngạch giáo viên mầm non.
2. Căn cứ vào trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm và thời gian đã tham gia công tác trong các trường mầm non, không tính thời gian thử việc (được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận), trong quá trình công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật, đồ xếp vào bậc lương phù hợp vị trí việc làm (có bảng hướng dẫn xếp lương kèm theo). Những giáo viên đang hợp đồng lao động lại các trường mầm non từ ngày 31/12/2012 trở về trước được hưởng từ ngày 01/01/2013; những giáo viên hợp đồng lao động tại các trường mầm non từ ngày 01/01/2013 trở đi, được hưởng từ ngày hợp đồng lao động có hiệu lực.
3. Việc tổ chức xếp lương và nâng bậc lương hàng năm do UBND huyện, thành phố, thị xã phê duyệt trên cơ sở đề nghị của các Trường mầm non công lập bán công, dân lập (do Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Phòng Nội vụ thẩm định trình UBND cấp huyện); điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương được vận dụng như quy định đối với viên chức nhà nước tại Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ. Căn cứ vào kết quả phê duyệt của UBND cấp huyện, Hiệu trưởng các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập ban hành quyết định xếp lương, nâng bậc lương cho giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động tại đơn vị.
4. Giáo viên hợp đồng lao động được tham gia đóng góp, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Nguồn kinh phí đảm bảo
Ngân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện 10%, ngân sách xã 10%, nguồn học phí 10%, Ngân sách cấp huyện không lấy kinh phí sự nghiệp giáo dục để chi trả (nguồn tỉnh cân đối cho sự nghiệp giáo dục do cấp huyện quản lý).
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính xác định chỉ tiêu lao động trong các Trường Mầm non bán công, dân lập và số giáo viên mầm non ngoài biên chế trong các Trường Mầm non công lập; hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách theo Quyết định này và báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã đảm bảo kinh phí và phân bổ giao dự toán hàng năm cho các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập theo chế độ chính sách tài chính quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo các phòng chức năng rà soát, kiểm tra đối tượng được hưởng chế độ chính sách theo Quy định này, tổng hợp báo cáo các sở, ngành liên quan; hướng dẫn và phê duyệt kết quả xếp lương và nâng lương hàng năm đối với giáo viên ngoài biên chế đang hợp đồng lao động trong các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập; đảm bảo nguồn kinh phí và phân bổ giao dự toán hàng năm cho các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập.
4. Hiệu trưởng các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập tổ chức xếp lương và xét nâng lương định kỳ hàng năm theo Quy định này đảm bảo dân chủ, công khai, trình UBND cấp huyện phê duyệt; thực hiện chế độ chi trả tiền lương, đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
5. Các Trường Mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh được vận dụng Quy định này để thực hiện việc xếp lương cho giáo viên. Giáo viên đang công tác tại các Trường Mầm non tư thục được hỗ trợ kinh phí để nâng cao trình độ lý luận và chuyên môn từ ngân sách tỉnh. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính có hướng dẫn cụ thể.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp và thống nhất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
BẢNG HƯỚNG DẪN XẾP LƯƠNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ĐANG LÀM VIỆC THEO CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP, BÁN CÔNG, DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Thời gian đã công tác | Xếp lương | Thời gian tính nâng lương lần sau | Ghi chú | ||
Ngạch | Bậc | Hệ số | ||||
| HỆ ĐẠI HỌC | |||||
1 | 1 đến 7 năm | 15a.205 | 1 | 2.34 | Từ ngày xếp |
|
2 | 8 đến 11 năm | 15a.205 | 1 | 2.34 | Giảm 1 năm |
|
3 | 12 đến 14 năm | 15a.205 | 1 | 2.34 | Giảm 2 năm |
|
4 | 15 đến 17 năm | 15a.205 | 2 | 2.67 | Từ ngày xếp |
|
5 | 18 đến 21 năm | 15a.205 | 2 | 2.67 | Giảm 1 năm |
|
6 | 22 năm trở lên | 15a.205 | 2 | 2.67 | Giảm 2 năm |
|
II. HỆ CAO ĐẲNG |
|
|
|
|
| |
1 | 1 đến 3 năm | 15a.206 | 1 | 2.10 | Từ ngày xếp |
|
2 | 4 đến 6 năm | 15a.206 | 1 | 2.10 | Giảm 1 năm |
|
3 | 7 đến 9 năm | 15a.206 | 1 | 2.10 | Giảm 2 năm |
|
4 | 9 đến 10 năm | 15a.206 | 2 | 2.41 | Từ ngày xếp |
|
5 | 11 đến 12 năm | 15a.206 | 2 | 2.41 | Giảm 1 năm |
|
6 | 13 đến 14 năm | 15a.206 | 2 | 2.41 | Giảm 2 năm |
|
7 | 15 đến 17 năm | 15a.206 | 3 | 2.72 | Từ ngày xếp |
|
8 | 18 đến 21 năm | 15a.206 | 3 | 2.72 | Giảm 1 năm |
|
9 | 22 năm trở lên | 15a.206 | 3 | 2.72 | Giảm 2 năm |
|
III. HỆ TRUNG CẤP (Số năm công tác thừa ra so với các mốc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35 thì thời gian tính để xét nâng lương lần sau được tính như sau) | ||||||
1 | 1 đến 4 năm | 15.115 | 1 | 1.86 | Thừa từ 1 đến 2 năm tính tại thời điểm xếp. Nếu thừa 3 đến 4 năm được rút ngắn 1 năm |
|
2 | 5 đến 9 năm | 15.115 | 2 | 2.06 |
| |
3 | 10 đến 14 năm | 15.115 | 3 | 2.26 |
| |
4 | 15 đến 19 năm | 15.115 | 4 | 2.46 |
| |
5 | 20 đến 24 năm | 15.115 | 5 | 2.66 |
| |
6 | 25 đến 29 năm | 15.115 | 6 | 2.86 |
| |
7 | 30 năm trở lên | 15.115 | 7 | 3.06 |
|
Ghi chú: Từ 6 tháng trở lên quy tròn thành 1 năm.
- 1 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Công văn 744/HDLN năm 2013 thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND7 điều chỉnh, bãi bỏ một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên ngành giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Bộ Luật lao động sửa đổi 2006
- 9 Quyết định 52/2005/QĐ-UB sửa đổi, bổ sung "Quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và chế độ cho giáo viên các trường mầm non dân lập" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10 Thông tư 03/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Nghị định 44/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ Luật lao động về hợp đồng lao động
- 14 Quyết định 110/2002/QĐ-UBND “Quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và chế độ cho Giáo viên trường Mầm non dân lập” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15 Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 16 Quyết định 195/QĐ.UB năm 1997 về bổ sung điều chỉnh một số chính sách của tỉnh đối với giáo viên vùng cao, sâu, xa đặc biệt khó khăn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 17 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Quyết định 195/QĐ.UB năm 1997 về bổ sung điều chỉnh một số chính sách của tỉnh đối với giáo viên vùng cao, sâu, xa đặc biệt khó khăn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND7 điều chỉnh, bãi bỏ một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên ngành giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Quyết định 52/2005/QĐ-UB sửa đổi, bổ sung "Quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và chế độ cho giáo viên các trường mầm non dân lập" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 110/2002/QĐ-UBND “Quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và chế độ cho Giáo viên trường Mầm non dân lập” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Công văn 744/HDLN năm 2013 thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non tỉnh Lâm Đồng ban hành