Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3599/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 1255/TTr-KKT ngày 10/10/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục các thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động và Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hủy bỏ quy trình điện tử và thông báo cho các đơn vị, địa phương liên quan theo yêu cầu sau:

1. Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến được công bố bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định công bố được UBND tỉnh ký ban hành.

2. Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính/ dịch vụ công trực tuyến được công bố bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3599/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

Số TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

 

I

Lĩnh vực Lao động

 

1

1.006602;
Quyết định số 3599/QĐ-UBND ngày 24/9/2019

Thủ tục tiếp nhận báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.

Điều 2 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Cụ thể là bãi bỏ việc “Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế; tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài; tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được” thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022.

Theo đó, tại Quyết định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP chỉ quy định về các TTHC liên quan đến Lao động, việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, TB&XH.

 

II

Lĩnh vực Việc làm

1

2.000205; Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 21/11/2022.

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.

Điều 2 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Cụ thể là bãi bỏ việc “Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế; tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài; tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được” thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022.

Theo đó, tại Quyết định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP chỉ quy định về các TTHC liên quan đến Lao động, việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, TB&XH.

2

2.000192; Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 21/11/2022.

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.

3

1.000459; Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 21/11/2022.

Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.

4

1.009811;
Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 21/11/2022.

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.