BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2003 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính,Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trung tâm Thông tin là đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, thực hiện chức năng tổ chức, quản lý thống nhất hoạt động thông tin và tư liệu về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); tổ chức, quản lý mạng tin học và thực hiện chương trình ứng dụng tin học hoá quản lý hành chính nhà nước của Bộ.
Điều 2. Trung tâm Thông tin có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch hoạt động thông tin và tư liệu về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
2. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị trong Bộ tuyên truyền, giải thích, trả lời công luận trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với các vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
3. Tổ chức, phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp liên quan để thu thập, quản lý và cung cấp các tin, ảnh, tư liệu, tài liệu tham khảo để phục vụ lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan đến bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
4. Tổ chức quản lý cơ sở dữ liệu thông tin của Bộ, cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động quản lý về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo qui định của pháp luật.
5. Tổ chức hoặc tham gia tổ chức các hội nghị, hội thảo, họp báo, triển lãm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; tổ chức quay phim, chụp ảnh, đưa tin về các hoạt động của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng.
6. Thực hiện chức năng xuất bản các ấn phẩm thông tin về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo qui định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
7. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ để tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về thông tin và tư liệu trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
8. Tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác, bảo dưỡng mạng tin học và thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hoá quản lý hành chính nhà nước trong hoạt động của Bộ.
9. Tham gia tổ chức, phối hợp đào tạo về nghiệp vụ thông tin, tư liệu và ứng dụng công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
10. Quản lý về tổ chức, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Trung tâm Thông tin do Giám đốc phụ trách, có các Phó giám đốc và bộ máy giúp việc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công.
Điều 4. Tổ chức bộ máy của Trung tâm gồm có:
- Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng Kế hoạch - Trị sự.
- Phòng Thông tin.
- Phòng Tin học.
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
Biên chế cán bộ công chức của Trung tâm do Giám đốc xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng do Giám đốc qui định.
Điều 5. Trung tâm Thông tin là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo qui định của pháp luật; có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội và chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ cán bộ, Giám đốc Trung tâm thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG |
- 1 Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 06/2005/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 06/2005/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 1 Quyết định 624/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 3 Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4 Quyết định 84/2000/QĐ-BNN-TCCB về nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Thông tin trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 84/2000/QĐ-BNN-TCCB về nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Thông tin trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 06/2005/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 4 Quyết định 624/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành