- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007-2010 tỉnh Quảng Bình
- 1 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
- 2 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 4 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 5 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 7 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2006/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 22 tháng 8 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV kỳ họp thứ 8;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình, như sau:
1. Phân cấp nguồn thu (Phụ lục số 1 kèm theo).
2. Nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương (Phụ lục số 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 36/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
ĐVT: %
Số TT | Các khoản thu | Tổng số | Trong đó chia ra | ||||
Ngân sách địa phương | |||||||
NS tỉnh | NS huyện | NS thành phố | |||||
huyện | T/tr ấn,xã | T.phố | phường, xã | ||||
1 | NGUỒN THU CỐ ĐỊNH ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100% |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Doanh nghiệp nhà nước nộp (cả TW và ĐP) |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (Trừ các đơn vị hạch toán toàn ngành) | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt. | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Thuế tài nguyên. | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Thuế môn bài. | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Thu hồi vốn và thu khác của DNĐP | 100 | 100 |
|
|
|
|
1.2 | Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết | 100 | 100 |
|
|
|
|
1.3 | Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 100 |
|
|
|
|
1.4 | Thu phạt và bán hàng tịch thu KDTPL | 100 | 100 |
|
|
|
|
1.5 | Xử phạt an toàn giao thông |
|
|
|
|
|
|
| - Đơn vị tỉnh nộp | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Đơn vị huyện nộp | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Đơn vị thành phố nộp | 100 |
|
|
| 100 |
|
1.6 | Thu từ huy động XDCSHT (tiền vay) | 100 | 100 |
|
|
|
|
1.7 | Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài | 100 | 100 |
|
|
|
|
1.8 | Phí xăng dầu | 100 | 100 |
|
|
|
|
1.9 | Thu khác ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Trên địa bàn thành phố | 100 |
|
|
| 100 |
|
1.1 | Thuế môn bài doanh nghiệp NQD&HTX |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Trên địa bàn thành phố | 100 |
|
|
| 100 |
|
1.11 | Thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp NQD&HTX hoạt |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
|
| 100 |
|
1.12 | Thuế thu nhập DN của doanh nghiệp NQD & HTX hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, luật HTX |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
|
| 100 |
|
1.13 | Thuế tiêu thụ đặc biệt của doanh nghiệp NQD & HTX hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, luật HTX |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
|
| 100 |
|
1.14 | Thuế tài nguyên của doanh nghiệp NQD & HTX hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, luật HTX |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu | 100 | 100 |
|
|
|
|
1.15 | Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản |
|
|
|
|
|
|
| - Của xã, thị trấn thuộc huyện quản lý | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Của xã, phường thuộc thành phố quản lý | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.16 | Thu sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Xã, thị trấn thuộc huyện quản lý nộp | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Xã, phường thuộc thành phố quản lý nộp | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.17 | Thu dân đóng góp và đóng góp tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
| - Đóng góp cho tỉnh | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Đóng góp cho huyện | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Đóng góp cho thành phố | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Đóng góp cho xã, thị trấn | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Đóng góp cho xã, phường | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.18 | Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
| - Thu viện trợ của tỉnh | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Thu viện trợ của huyện | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Thu viện trợ của thành phố | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Thu viện trợ của xã, thị trấn | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thu viện trợ của xã, phường | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.19 | Thu tiền đền bù |
|
|
|
|
|
|
| - Tiền đền bù cho tỉnh | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Tiền đền bù cho huyện | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Tiền đền bù cho thành phố | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Tiền đền bù cho xã, thị trấn | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Tiền đền bù cho xã, phường | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.20 | Phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Xã, thị trấn thuộc quản lý nộp | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Xã, phường thuộc quản lý nộp | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.21 | Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu NN |
|
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.22 | Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau |
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách tỉnh chuyển nguồn | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Ngân sách huyện chuyển nguồn | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Ngân sách thành phố chuyển nguồn | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Ngân sách xã, thị trấn chuyển nguồn | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Ngân sách xã, phường chuyển nguồn | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.23 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách thành phố | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Ngân sách huyện bổ sung cho ngân sách xã, thị trấn |
|
|
| 100 |
|
|
| - Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường |
|
|
|
|
| 100 |
1.24 | Thu kết dư |
|
|
|
|
|
|
| - Của ngân sách tỉnh | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Của ngân sách huyện | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Của ngân sách thành phố | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Của ngân sách xã, thị trấn | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Của ngân sách xã, phường | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.25 | Thu khác ngân sách theo luật định |
|
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp | 100 | 100 |
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp | 100 |
|
|
|
| 100 |
1.26 | Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
|
2 | CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 | 50 |
|
| 50 |
|
2.2 | Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu | 100 | 60 | 40 |
|
|
|
| - Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 | 60 |
|
| 40 |
|
3 | CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của DNNN | 100 | 80 |
| 20 |
|
|
4 | CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thu tiền cấp quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 | 20 | 40 | 40 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 | 30 | 50 | 20 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 | 20 |
|
| 40 | 40 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố (*) | 100 | 65 |
|
| 30 | 5 |
4.2 | Phí thu từ hoạt động tham quan Phong Nha - Kẻ Bàng | 100 | 95 | 2 | 3 |
|
|
5 | CÁC KHOẢN PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN (T.PHỐ), NS XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thuế tài nguyên của doanh nghiệp NQD & HTX hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, luật HTX |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu | 100 |
| 70 | 30 |
|
|
| - Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
|
| 70 | 30 |
5.2 | Thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 30 | 70 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 70 | 30 |
5.3 | Thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 50 | 50 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 70 | 30 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 70 | 30 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 90 | 10 |
5.4 | Thuế thu nhập DN của hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 50 | 50 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 70 | 30 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 70 | 30 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 90 | 10 |
5.5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt của hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 50 | 50 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 70 | 30 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 70 | 30 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 90 | 10 |
5.6 | Thuế tài nguyên của hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 50 | 50 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 70 | 30 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 70 | 30 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 90 | 10 |
5.7 | Lệ phí trước bạ nhà, đất và các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 30 | 70 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 70 | 30 |
5.8 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 30 | 70 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 30 | 70 |
5.9 | Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 30 | 70 |
| - Trên địa bàn phường của thành phố | 100 |
|
|
| 80 | 20 |
5.10 | Thuế nhà, đất |
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
| 30 | 70 |
| - Trên địa bàn phường của thành phố | 100 |
|
|
| 80 | 20 |
5.11 | Thu tiền thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ |
|
|
|
|
|
|
| - Chợ do huyện quản lý | 100 |
| 80 | 20 |
|
|
| - Chợ do thành phố quản lý | 100 |
|
|
| 80 | 20 |
| - Chợ do xã, phường, thị trấn quản lý | 100 |
|
| 100 |
| 100 |
| Ghi chú: (*) Chỉ tính phần chênh lệch nộp ngân sách. Trường hợp nộp toàn bộ số tiền thu được vào ngân sách thì Sở Tài chính phải tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh có quyết định riêng. |
NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 36/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1./ Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và nguồn tăng thu (nếu có) tỉnh quyết định đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp trên địa bàn;
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do địa phương thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2./ Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ thông trung học, bổ túc văn hoá, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác (Trung tâm giáo dục thường xuyên...);
- Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Sự nghiệp thị chính (trừ phần giao cho thành phố): Hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị và các sự nghiệp thị chính khác;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương.
+ Thực hiện kế hoạch xây dựng tỉnh, thành khu vực phòng thủ theo phân công.
+ Tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên theo quy định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dự bị động viên.
+ Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP theo quy định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dân quân tự vệ.
+ Đảm bảo chế độ chính sách đối với sỹ quan dự bị và học viên đào tạo sĩ quan dự bị thuộc nhiệm vụ chi NSĐP theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về Sĩ quan dự bị quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Đảm bảo công tác phòng không nhân dân thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về Công tác phòng không nhân dân.
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương.
+ Tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP.
+ Kinh phí cho công tác giáo dục quốc phòng toàn dân và chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ, công chức lãnh đạo chủ chốt học tại trường quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng.
+ Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công quy định tại Nghị định của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương, trường quân sự địa phương theo khả năng ngân sách địa phương.
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của Pháp luật.
- An ninh và trật tự an toàn xã hội:
+ Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo quy định của Pháp luật;
+ Quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài tại địa phương;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công quy định tại Nghị định của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Chi phòng, chống tội phạm, phòng, chống tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật; chi phòng chống ma tuý;
+ Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân sách địa phương;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phòng trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo quy định của Chính phủ.
d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh;
đ) Hoạt động các cơ quan cấp tỉnh của Đảng cộng sản Việt Nam;
e) Hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý: Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
g) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
h) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương quản lý;
i) Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do Chính phủ giao cho các cơ quan địa phương quản lý và thực hiện;
k) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
l) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3./ Chi trả nợ gốc và lãi tiền vay cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
4./ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
5./ Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới .
6./ Chi chuyển nguồn ngân sách Tỉnh từ năm trước sang năm sau.
II/ Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, thành phố.
1./ Chi thường xuyên :
a. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo (gồm chi nhà trẻ công lập, mẫu giáo, giáo dục tiểu học, phổ thông trung học cơ sở).
b. Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác. Chi cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
c. Các hoạt động sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác; Thực hiện các chính sách xã hội cho các đối tượng xã hội, bảo hiểm y tế của Cựu chiến binh và các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện, thành phố quản lý;
d. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp huyện, thành phố quản lý:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; Công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; Chi khoanh nuôi, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Giao thông: Duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông nông thôn; Các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thành phố, đảm nhiệm;
- Sự nghiệp thị chính (áp dụng đối với ngân sách thành phố): Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, vệ sinh đô thị, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác. Trường hợp huyện đảm nhận các nhiệm vụ này trên địa bàn thị trấn thì được bảo đảm bằng nguồn sự nghiệp kinh tế mà không phân cấp cho thị trấn.
- Các hoạt động đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác; Hoạt động điều tra cơ bản; các hoạt động sự nghiệp về môi trường.
- Các sự nghiệp kinh tế khác;
đ. Quốc phòng an ninh và trật tự, an toàn xã hội:
- Quốc phòng:
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương;
+ Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dân quân tự vệ;
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương;
+ Tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương;
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương theo khả năng ngân sách địa phương;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của Pháp luật.
- An ninh và trật tự an toàn xã hội:
+ Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo quy định của Pháp luật;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân sách địa phương;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo quy định của Chính phủ.
e. Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp huyện;
g. Hoạt động của cơ quan cấp huyện của Đảng cộng sản Việt Nam;
h. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
i. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
k. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2./ Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: Huyện, thành phố có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp mà mình quản lý và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị.
3./ Chi trợ cước, trợ giá và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách theo phân cấp quản lý.
4./ Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
5./ Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, Thành phố năm trước sang năm sau.
III/ Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
1. Chi thường xuyên:
a. Công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý:
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc (nghỉ hưu xã), chi thăm hỏi gia đình chính sách, cứu tế xã hội; người cao tuổi và công tác xã hội khác (theo phân cấp).
- Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
b. Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ kinh phí bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo do xã, phường,thị trấn quản lý.
c. Hoạt động y tế xã: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh.
d. Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình phúc lợi do xã, thị trấn quản lý: cầu cống, đường giao thông, trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, đài tưởng niệm, thư viện, cơ sở thể dục thể thao, công trình cấp thoát nước... ; riêng đối với Thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên cây xanh...
Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển kinh tế: Khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư.
đ. Hoạt động của chính quyền cấp xã, phường, thị trấn;
e. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam xã, phường, thị trấn;
g. Công tác dân quân tự vệ, trật tự - an toàn xã hội:
+ Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP theo quy định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dân quân tự vệ;
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của Pháp luật.
+ Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phòng trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo quy định của Chính phủ.
h. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: Đường giao thông liên thôn, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học (đối với những địa phương được phân cấp).
- Chi đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn thu tiền sử dụng đất tại phường thuộc thành phố Đồng Hới cho các phường.
3. Chi chuyển nguồn từ ngân sách xã, phường, thị trấn sang năm sau.
- 1 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
- 2 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp thuộc địa phương năm 2009 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 91/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương, giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007-2010 tỉnh Quảng Bình
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
- 2 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp thuộc địa phương năm 2009 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 91/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương, giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành