ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 04 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 88/2008/TT-BTC ngày 14/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2008;
Thực hiện Văn bản số 3970-CV/TU ngày 10/11/2008, Văn bản số 4427-CV/TU ngày 11/3/2009 của Thường trực Tỉnh ủy và Văn bản số 383/HĐND-VP ngày 27/10/2008, Văn bản số 122/HĐND-VP ngày 16/4/2009 của Thường trực HĐND tỉnh về việc chấp thuận trợ cấp khó khăn cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 716/TTr-SNV ngày 07 tháng 5 năm 2009,
Điều 1. Thực hiện trợ cấp khó khăn với mức 630.000 đồng/người trong 7 tháng (tháng 10, tháng 11, tháng 12 năm 2008 và tháng 01, tháng 02, tháng 3, tháng 4 năm 2009) đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố quy định tại Điều 4 quy định về việc thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 6890/2004/QĐ-UBT ngày 30/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng quy định tại
Điều 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa hướng dẫn, và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn thực hiện việc truy lĩnh trợ cấp khó khăn cho các đối tượng quy định tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
- 1 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1 Thông tư 88/2008/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2008 do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4 Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn