- 1 Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2022/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, XÃ THÔNG MINH, THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, THÔN THÔNG MINH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/NQ-QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 195/TTr-SNN&PTNT ngày 03 tháng 10 năm 2022 và Báo cáo số 169/BC-STP ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, cụ thể như sau:
1. Phụ lục I: Quy định cụ thể một số tiêu chí tại Phụ lục III Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định số 320/QĐ-TTg).
2. Phụ lục II: Quy định cụ thể một số tiêu chí tại Phụ lục I Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định số 318/QĐ-TTg).
3. Phụ lục III: Quy định cụ thể một số tiêu chí tại Phụ lục II Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4. Việc đánh giá huyện đạt huyện nông thôn mới nâng cao; xã đạt xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thực hiện theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg; Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025, cụ thể như sau:
1. Phụ lục IV: Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
2. Phụ lục V: Bộ tiêu chí xã thông minh
3. Phụ lục VI: Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu
4. Phụ lục VII: Bộ tiêu chí thôn thông minh
Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ngành; Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân các xã.
1. Các sở, ngành hướng dẫn việc đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thành phần thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành mình; đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện đối với các nội dung tiêu chí theo yêu cầu và định kỳ 06 tháng, 01 năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chỉ đạo xây dựng và triển khai các kế hoạch liên quan; phối hợp với các sở, ngành đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện; tham mưu tổ chức thực hiện đánh giá xã duy trì đạt chuẩn nông thôn mới, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh theo quy định.
Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, giải quyết.
3. Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc đánh giá xã duy trì đạt chuẩn nông thôn mới; thẩm tra xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh; thẩm định và xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh theo quy định.
4. Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân các xã triển khai, tự đánh giá xã duy trì đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh; thẩm tra thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ TẠI PHỤ LỤC III BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 320/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Đạt |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | Đạt | ||
2 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 2.1. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao | Đạt |
2.2. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả | Đạt | ||
3 | Chất lượng môi trường sống | Có mô hình xã, thôn thông minh | Đạt |
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ TẠI PHỤ LỤC I BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được bê tông hóa hoặc nhựa hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | 100% |
1.2. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa hoặc nhựa hóa, đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | 100% | ||
2 | Thủy lợi | 2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Đạt |
3 | Cơ sở vật chất văn hóa | 3.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt |
3.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (đảm bảo các điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em) | Đạt | ||
4 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | 4.1. Đối với xã có chợ |
|
Có chợ trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng các yêu cầu về mặt bằng diện tích xây dựng chợ, kết cấu nhà chợ chính, các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình | Đạt | ||
Về điều hành quản lý: Có tổ chức quản lý chợ; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định; Có nội quy (đã được phê duyệt) được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ. Thực hiện theo đúng nội quy đã được phê duyệt. | Đạt | ||
4.2. Đối với xã không có chợ |
| ||
Có tối thiểu 01 siêu thị mini hoặc 04 cửa hàng tiện lợi hoặc 20 điểm kinh doanh nhỏ lẻ đảm bảo theo quy định. | Đạt | ||
5 | Nhà ở dân cư | 5.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 90% |
6 | Lao động | 6.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 80% |
6.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 30% | ||
7 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 7.1. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Trồng trọt ≥ 10%; Chăn nuôi ≥30% |
7.2. Có kế hoạch và triển khai kế hoặc bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Đạt | ||
7.3. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
8 | Văn hóa | 8.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định; có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | ≥ 80% |
9 | Môi trường và An toàn thực phẩm | 9.1. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt |
10 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | Đạt |
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ TẠI PHỤ LỤC II BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã, hoặc có quy hoạch đô thị trên địa bàn xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. | Đạt | ||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt | ||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường trục xã, đường trục thôn, đường ngõ xóm được bê tông hóa hoặc nhựa hóa; được bảo trì hàng năm; có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc,...) theo quy định | 100% |
2.2. Tối thiểu 50% các tuyến đường trục xã, đường trục thôn mặt đường nhỏ hẹp (< 5,5m) có khả năng mở rộng được mở rộng, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu Bnền = 6,5m; Bmặt = 5,5m | Đạt | ||
2.3. Từng bước giải quyết các tồn tại về lấn chiếm và sử dụng lòng, lề đường trái phép. Không để phát sinh các trường hợp mới | Đạt | ||
2.4. Tỷ lệ đường xã và đường thôn (trong khu dân cư) có hệ thống điện chiếu sáng đáp ứng các yêu cầu theo quy định | ≥80% | ||
2.5. Tỷ lệ đường ngõ, xóm có điện chiếu sáng | 100% | ||
2.6. Tỷ lệ đường xã, đường thôn, đường ngõ xóm được trồng cây bóng mát, cây xanh, hoa hoặc hàng rào được phủ xanh với hình thức phù hợp | Đường xã, đường thôn ≥80%; đường ngõ, xóm 100% | ||
2.6. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa và duy tu, bảo trì hàng năm đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | 100% | ||
3 | Thủy lợi và phòng chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | ≥30% |
3.2. Có 100% công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | Đạt | ||
4 | Giáo dục | 4.1. Có mô hình giáo dục thể chất phù hợp cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền | Đạt |
5 | Văn hóa | 5.1. Tỷ lệ thôn có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; có các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | 100% |
5.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | 100% | ||
5.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới | ≥90% | ||
6 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | 6.1. Có chợ nông thôn đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới | Đạt |
6.2. Có mô hình thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm hoặc đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm đã được quy định tại TCVN 11856:2017 | Đạt | ||
7 | Thông tin và Truyền thông | 7.1. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…) | Đạt |
8 | Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | 100% |
9 | Lao động | Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn | 15% |
10 | Tổ chức sản xuất | 10.1. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương (VietGAP; GlobalGAP, hữu cơ, HACCP, sản phẩm làng nghề,…) còn thời hạn | ≥1 |
10.2. Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực của xã được ứng dụng chuyển đổi số để truy xuất nguồn gốc | Trồng trọt ≥ 10%; chăn nuôi ≥ 50% | ||
10.3. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | ≥ 15% | ||
10.4. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng | Trồng trọt ≥ 10% | ||
10.5. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã (nếu có) thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | ||
10.6. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) | ≥1 | ||
11 | Hành chính công | Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | 100% |
12 | Môi trường | Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch | Đạt |
13 | Chất lượng môi trường sống | Tỷ lệ cơ sở chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | 100% |
14 | Quốc phòng và An ninh | 14.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt |
14.2. Trong 24 tháng liền kề trước thời điểm xét công nhận xã nông thôn mới nâng cao, trên địa bàn xã không có công dân thường trú tại địa bàn xã phạm tội từ nghiêm trọng trở lên; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; có mô hình camera an ninh và các mô hình tự quản về an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt |
PHỤ LỤC IV
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Xã nông thôn mới kiểu mẫu là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một mô hình thôn thông minh.
4. Đạt ít nhất một trong các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Sản xuất | 1.1. Tỷ lệ hộ tham gia sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chủ lực trên địa bàn xã tham gia các Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoặc có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm | ≥70% |
1.2. Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực của xã được ứng dụng chuyển đổi số để truy xuất nguồn gốc; được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Trồng trọt ≥30%; chăn nuôi ≥50% | ||
1.3. Có sản phẩm được chứng nhận sản phẩm OCOP cấp tỉnh trở lên | ≥1 | ||
1.4. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng kinh tế tuần hoàn hoặc đa giá trị | ≥2 | ||
2 | Giáo dục | 2.1. Có ít nhất 02 trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | Đạt |
2.2. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị xét, công nhận, xã có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác thuộc tốp đầu được cấp có thẩm quyền công nhận | Đạt | ||
3 | Văn hóa | 3.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | ≥95% |
3.2. Có câu lạc bộ văn nghệ dân ca tiêu biểu, truyền thống được giữ gìn, phát huy, hoạt động hiệu quả. | Đạt | ||
3.3. Có tối thiểu 02 câu lạc bộ văn nghệ, thể thao cấp xã hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | ||
3.4. Quảng bá thường xuyên hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng mạng internet và các mạng xã hội (Zalo, facebook,…) | Đạt | ||
4 | Cảnh quan, môi trường | 4.1. Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn, ngõ xóm, có rãnh thoát nước, đảm bảo xanh - sạch - đẹp | 100% |
4.2. Hệ thống ao, hồ sinh thái trên địa bàn xã được nạo vét, cải tạo nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường | Đạt | ||
4.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥70% | ||
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥90% | ||
5 | An ninh trật tự | 5.1. Tỷ lệ thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"; có mô hình tự quản về an ninh, trật tự (đặc biệt là mô hình giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù tái hòa nhập cộng đồng nếu có) hoạt động thường xuyên, hiệu quả | 100% |
5.2. Trong 36 tháng liền kề trước thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn không có vụ việc hình sự xảy ra; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có công dân cư trú trên địa bàn tái phạm tội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội | Đạt | ||
6 | Chuyển đổi số | 6.1. Chính quyền số |
|
Có trang thông tin điện tử | Đạt | ||
Có hệ thống ứng dụng tiếp nhận phản ánh của người dân | Đạt | ||
Có sử dụng các ứng dụng dùng chung của tỉnh: Phần mềm quản lý văn bản, chữ ký số, thư điện tử công vụ, phần mềm dịch vụ công và một cửa điện tử | Đạt | ||
Có hệ thống Đài truyền thanh ứng dụng viễn thông, công nghệ thông tin; Bảng tin điện tử công cộng | Đạt | ||
Có sử dụng hệ thống xác thực định danh công dân eKYC không cần dùng chứng minh nhân dân | Đạt | ||
6.2. Kinh tế số |
| ||
Tỷ lệ các hộ, tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp chủ lực đủ điều kiện được đưa lên sản thương mại điện tử | 100% | ||
Tỷ lệ các hộ, tổ chức sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp chủ lực được đào tạo, tập huấn kỹ năng quảng bá, giới thiệu, kinh doanh các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, thanh toán trực tuyến | ≥50% | ||
6.3. Xã hội số |
| ||
Có ít nhất một mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, Y tế, Giáo dục, Điện chiếu sáng, Du lịch, Môi trường, An toàn giao thông, An ninh trật tự,… | Đạt | ||
Có ứng dụng các nền tảng số (Zalo, facebook,..) để thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật đến người dân | Đạt | ||
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng điện thoại thông minh được tập huấn, hướng dẫn, đào tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các phần mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin | ≥70% | ||
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản thanh toán trực tuyến để thanh toán các dịch vụ thiết yếu như: Điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí,… | ≥50% |
PHỤ LỤC V
BỘ TIÊU CHÍ XÃ THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Xã thông minh là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
2. Có tối thiểu 70 % số thôn đạt chuẩn thôn thông minh.
PHỤ LỤC VI
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ đường xã và đường thôn (trong khu dân cư), đường ngõ xóm có rãnh thoát nước; được duy tu, bảo trì hàng năm; có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,…) theo quy định | 100% |
1.2. 100% đường xã, đường thôn (trong khu dân cư) có hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo theo quy định; 100% đường ngõ xóm có điện chiếu sáng | Đạt | ||
1.3. Có tối thiểu 50% các tuyến đường trục thôn có mặt đường nhỏ hẹp (<5,5m) có khả năng mở rộng được mở rộng, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu Bnền = 6,5m; Bmặt = 5,5m | Đạt | ||
2 | Văn hóa | 2.1. Thôn được công nhận danh hiệu "Thôn văn hóa" 03 năm liên tục cho đến năm được xét công nhận | Đạt |
2.2. Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn "Gia đình văn hóa" tại năm xét đề nghị công nhận | ≥90% | ||
2.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện tốt quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương và quy ước, hương ước của thôn; các tập tục văn hóa truyền thống (nếu có) được giữ gìn và phát huy | 100% | ||
2.4. Diện tích nhà văn hóa thôn đảm bảo nhu cầu hội họp, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và các hoạt động thể dục, thể thao của nhân dân trong thôn; đảm bảo xanh, sạch, đẹp. | Đạt | ||
2.5. Nhà văn hóa thôn có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời; có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ của nhân dân trong thôn | Đạt | ||
2.6. Có tối thiểu 01 đội hoặc câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ và 01 đội hoặc câu lạc bộ thể dục, thể thao hoạt động thường xuyên | Đạt | ||
3 | Giáo dục | 3.1. Tỷ lệ trẻ em có đủ điều kiện sức khỏe: 06 tuổi vào học lớp 1; hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 trung học cơ sở | 100% |
3.2. Không có học sinh bỏ học; không có học sinh vi phạm pháp luật; có và sử dụng hiệu quả quỹ khuyến học | Đạt | ||
4 | Y tế | 4.1. Tỷ lệ người dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thôn được quản lý sức khỏe | 100% |
4.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ | Đạt | ||
5 | Hộ nghèo | Không có hộ nghèo (trừ các hộ thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc mất sức lao động do bệnh hiểm nghèo) | Đạt |
6 | Vườn hộ | Vườn hộ được cải tạo, chỉnh trang đảm bảo sạch, đẹp hoặc trồng các loại cây có hiệu quả kinh tế cao theo quy hoạch cây hàng hóa chủ lực của địa phương. | 100% |
7 | Môi trường | 7.1. Chất thải rắn trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | 100% |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp | 100% | ||
7.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | 100% | ||
7.4. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi (nếu có) được xây dựng ở vị trí phù hợp, có sử dụng hầm biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | 100% | ||
7.5. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm) trên địa bàn thôn (nếu có) có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường | Đạt | ||
7.6. Tỷ lệ có sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường. | 100% | ||
7.7. Thủy vực tiếp nhận nước thải trên địa bàn thôn được thường xuyên nạo vét, cải tạo, đảm bảo vệ sinh môi trường | 100% | ||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch từ các nguồn theo quy chuẩn | ≥90% |
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, nhà tiêu, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. | 100% | ||
8.3.Tỷ lệ đường thôn, đường ngõ xóm được trồng cây bóng mát, cây cảnh, hoa hoặc được phủ xanh bằng hình thức phù hợp | 100% | ||
9 | Hệ thống chính trị | 9.1. Chi bộ thôn được đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt |
9.2. Các tổ chức chính trị - xã hội đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt | ||
10 | An ninh, trật tự an toàn xã hội | 10.1. An ninh trật tự được đảm bảo; không có vụ việc hình sự do công dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thôn gây ra | Đạt |
10.2. Đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về ANTT trên địa bàn thôn hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt |
PHỤ LỤC VII
BỘ TIÊU CHÍ THÔN THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Tổ chức sản xuất | 1.1. Tỷ lệ hộ, cơ sở sản xuất, kinh doanh ứng dụng internet, các mạng xã hội (Zalo, face book,..), kênh thương mại điện tử để quảng bá, bán sản phẩm | 100% |
1.2. Tỷ lệ hộ, cơ sở sản xuất trang trại (nếu có) có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất đảm bảo theo quy định. | Đạt | ||
2 | Y tế | 2.1. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám bệnh từ xa | ≥70% |
2.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | 100% | ||
3 | Thông tin và truyền thông | 3.2. Tỷ lệ người trưởng thành trong thôn sử dụng điện thoại thông minh | ≥90% |
3.2. Tỷ lệ nhà văn hóa thôn và các điểm sinh hoạt công cộng có mạng wifi miễn phí | 100% | ||
3.3. Tỷ lệ người trưởng thành trong thôn có tài khoản thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí,…. | ≥80% | ||
3.4. Tỷ lệ nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở của các cơ quan, tổ chức và các công trình văn hóa, phúc lợi công cộng trên địa bàn thôn được gắn biển mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số. | 100% | ||
4 | Tiếp cận pháp luật | Có ứng dụng internet, các mạng xã hội (Zalo, face book,..) để tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân | Đạt |
5 | An ninh, trật tự an toàn xã hội | Tỷ lệ các tuyến đường trục thôn, các điểm sinh hoạt và công trình phúc lợi công cộng trên địa bàn thôn có hệ thống camera an ninh. | 100% |
- 1 Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành