- 1 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2 Luật Quy hoạch 2017
- 3 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 6 Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/QĐ-HĐTĐQH | Hà Nội ngày 24 tháng 5 năm 2023 |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 295/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-HĐTĐQH ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia)
Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện công tác thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch bảo vệ môi trường); phân công trách nhiệm với các bộ, ngành và địa phương (thông qua thành viên hội đồng thẩm định) trong quá trình thẩm định quy hoạch.
2. Tiến độ và phân công thực hiện
Các nhiệm vụ chủ yếu và dự kiến tiến độ, phân công thực hiện như sau:
Thời gian | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan/cá nhân thực hiện | Cơ quan/cá nhân phối hợp |
20/5/2023 - 25/5/2023 | Gửi hồ sơ Quy hoạch đến các thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch/Đơn vị tư vấn lập quy hoạch |
25/5/2023 - 18/6/2023 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ quy hoạch | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
18/6/2023 - 20/6/2023 | Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng về việc tổ chức họp Hội đồng | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch |
20/6/2023 - 30/6/2023 | Tổ chức họp Hội đồng thẩm định (theo lịch của Chủ tịch Hội đồng) | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | - Thành viên Hội đồng thẩm định - Cơ quan lập quy hoạch |
30/6/2023 - 05/7/2023 | Dự thảo báo cáo thẩm định, gửi lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | - Thành viên Hội đồng thẩm định - Cơ quan lập quy hoạch |
05/7/2023 - 15/7/2023 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo báo cáo thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
15/7/2023 - 25/7/2023 | Hoàn thiện, trình Chủ tịch Hội đồng thông qua báo cáo thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch |
25/7/2023 - 10/8/2023 | Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo kết luận Hội đồng | Cơ quan lập quy hoạch | Đơn vị tư vấn lập quy hoạch |
10/8/2023 - 15/8/2023 | Kiểm tra hồ sơ quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch đã hoàn thiện, trình văn bản xin ý kiến thành viên hội đồng để rà soát hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch |
15/8/2023 - 27/8/2023 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
27/8/2023 - 30/8/2023 | Tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch của thành viên Hội đồng thẩm định, đóng dấu xác nhận đã kết thúc thẩm định vào hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
|
3. Nhiệm vụ, trách nhiệm các thành viên Hội đồng thẩm định
- Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm:
+ Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
+ Thẩm định các nội dung của quy hoạch theo quy định Điều 32 Luật Quy hoạch, trong đó nghiên cứu, tham gia ý kiến đối với các nội dung liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành, đơn vị được cử đại diện và tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan khác của quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của Quy hoạch;
+ Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng cơ quan về nội dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối với Quy hoạch;
+ Phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;
+ Thành viên phản biện nghiên cứu, đánh giá và báo cáo Hội đồng thẩm định toàn bộ nội dung quy hoạch; thực hiện trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
+ Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định khi được triệu tập;
+ Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại mục 2 bản Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao.
- Các thành viên Hội đồng có quyền:
+ Yêu cầu cơ quan thường trực hội đồng cung cấp các hồ sơ, tài liệu quy hoạch;
+ Bảo lưu ý kiến của mình.
4. Quyền và trách nhiệm của Cơ quan thường trực hội đồng
- Thực hiện theo Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ và các nhiệm vụ được phân công tại mục 2 bản Kế hoạch này.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng thẩm định; mời họp và chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục vụ các cuộc họp Hội đồng thẩm định.
- Đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm định triển khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp các nội dung có ý kiến khác nhau liên quan đến ngành, địa phương trong quá trình thẩm định, báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
5. Sửa đổi, bổ sung đối với Kế hoạch tổ chức thẩm định
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch tổ chức thẩm định thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn bản và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 36/QĐ-HĐTĐQH ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia)
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỒ SƠ QUY HOẠCH
- Thành phần, danh mục hồ sơ: Nhận xét về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ quy hoạch.
- Nhận xét, đánh giá chung về các phần và nội dung các phần trong hồ sơ quy hoạch (nếu có).
- Kết luận: đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để nhận xét, đánh giá.
II. NHẬN XÉT CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Nhận xét, đánh giá thẩm định chung về nội dung quy hoạch theo quy định tại các điều quy định trong Luật Quy hoạch, trong đó:
- Việc thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch căn cứ theo Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Việc thẩm định tuân thủ quy trình lập quy hoạch căn cứ quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạch.
- Việc thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định pháp luật căn cứ khoản 5 Điều 25 Luật Quy hoạch, Điều 25 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
2. Nhận xét, đánh giá chi tiết về nội dung quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước của bộ/cơ quan ngang bộ mà thành viên Hội đồng là đại diện.
3. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch (nếu có).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Điều kiện để tổ chức phiên họp thẩm định:
□ đủ điều kiện □ chưa đủ điều kiện
2. Thông qua quy hoạch:
□ thông qua □ không thông qua
3. Một số kiến nghị khác (nếu có).
- 1 Quyết định 166/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1166/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 về Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 4739/VPCP-NN năm 2022 về việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ tiến độ lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 43/QĐ-HĐTĐQH năm 2023 về Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế ban hành