BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 360/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục mới ban hành chính mới hành, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Phòng chống HIV/AIDS được quy định tại Nghị định số 155/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh và các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI HOẶC THAY THẾ/ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 360/QĐ-BYT, ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 | Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính | Phòng, chống HIV/AIDS | Cục Phòng, chống HIV/AIDS | TTHC Công bố theo NĐ số 155/2018/NĐ-CP và TTHC Công bố theo NĐ số 75/2016/NĐ-CP |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
STT |
| Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 | B-BYT-286780-TT | Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính | Phòng, chống HIV/AIDS | Cục Phòng, chống HIV/AIDS | TTHC Công bố theo NĐ số 155/2018/NĐ-CP và TTHC Công bố theo NĐ số 75/2016/NĐ-CP |
3. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ
STT | Mã số thủ tục | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | ||||
1 | B-BYT-286782-TT | Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính trong trường hợp thay đổi tên hoặc địa điểm của cơ sở xét nghiệm HIV | Cục Phòng, chống HIV/AIDS | TTHC Công bố theo NĐ số 75/2016/NĐ-CP |
2 | B-BYT-286783-TT | Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính trong trường hợp thay đổi người phụ trách chuyên môn | Cục Phòng, chống HIV/AIDS | |
3 | B-BYT-286784-TT | Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính trong trường hợp thay đổi kỹ thuật xét nghiệm. | Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1- Thủ tục | Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở xét nghiệm nộp 01 hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện đến Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) hoặc cơ quan được Bộ Y tế phân cấp ủy quyền. Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 6 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện để hoàn thiện hồ sơ. Văn bản thông báo nêu cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan có thẩm quyền. Bước 4: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định theo quy định tại Khoản 5 Điều 9, Nghị định này trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định (thời điểm kết thúc thẩm định tính theo ngày ghi trên biên bản thẩm định), nếu cơ sở xét nghiệm HIV đủ điều kiện xét nghiệm các trường hợp khẳng định HIV dương tính, Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 7 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP. Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ quan có thẩm quyền công khai cơ sở xét nghiệm được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trên trang thông tin điện tử. |
Cách thức thực hiện | |
| Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP; 2. Bản kê danh sách người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV của cơ sở theo Mẫu quy số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP; 3. Bản kê danh sách trang thiết bị của phòng xét nghiệm theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP; 4. Sơ đồ mặt bằng nơi thực hiện xét nghiệm; 5. Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận kết quả thực hành xét nghiện HIV theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 75/2016/NĐ-CP II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | |
| 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Tổ chức (Cơ sở xét nghiệm HIV thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân) |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cục Phòng, chống HIV/AIDS hoặc cơ quan được Bộ Y tế ủy quyền |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy chứng nhận đủ điều kiện đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính |
Lệ phí | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| 1. Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính. 2. Mẫu số 02: Bản kê nhân sự cho xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm. 3. Mẫu số 03: Bản kê trang thiết bị xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm. 4. Mẫu số 04: Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Điều kiện đối với cơ sở thực hiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính: 1. Nhân sự1 (Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP): Nhân viên phụ trách chuyên môn phải có trình độ đại học trở lên chuyên ngành y, dược, sinh học hoặc hóa học, có kinh nghiệm về xét nghiệm HIV từ 06 tháng trở lên. 2. Có trang thiết bị xét nghiệm và bảo quản sinh phẩm, mẫu bệnh phẩm phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm HIV mà cơ sở đó thực hiện.2 (Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP) 3. Cơ sở vật chất đảm bảo tối thiểu các điều kiện sau 3: (Khoản 3, Điều 17, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP). a) Khu vực thực hiện xét nghiệm sử dụng các vật liệu không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn. Bảo đảm ánh sáng, thoáng, sạch, tránh bụi, chống ẩm và có nước sạch; b) Bản xét nghiệm dễ làm sạch bằng các chất tẩy rửa thông thường, được đặt ở vị trí đủ ánh sáng và tránh luồng gió; c) Có chỗ rửa tay; d) Có phương tiện hoặc biện pháp xử lý chất thải trước khi chuyển vào nơi chứa chất thải chung. 4. Năng lực của cơ sở thực hiện xét nghiệm HIV: a) Có thời gian thực hành xét nghiệm khẳng định HIV ít nhất là 03 tháng tính đến trước ngày nộp hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính (điểm a Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 75/2016/NĐ-CP); b) Trong thời gian thực hành xét nghiệm HIV theo quy định tại Điểm a khoản này phải thực hiện được ít nhất 30 mẫu nghi ngờ dương tính. Trường hợp thực hiện xét nghiệm bằng máy phải thực hiện kỹ thuật ít nhất 20 lần (Điểm b Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 75/2016/NĐ-CP); c) Có kết quả thực hiện xét nghiệm chính xác trên bộ mẫu kiểm chuẩn của cơ sở xét nghiệm HIV được Bộ Y tế công nhận (Khoản 4, Điều 17, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). 2. Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ 4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ. |
Phụ lục biểu mẫu
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……..1……., ngày …. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Kính gửi:……………………………..
………………………………2………………………
Địa chỉ:3
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………Email (nếu có): ………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Nghị định số /2016/NĐ - CP ngày / /2016 của Chính phủ quy định về điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV và các văn bản hướng dẫn hiện hành, chúng tôi đề nghị cơ quan xem xét, thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính với kỹ thuật xét nghiệm ……………………..4…………………… Chúng tôi xin gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bảng kê khai nhân sự thực hiện xét nghiệm HIV | □ |
2. Danh mục trang thiết bị thực hiện xét nghiệm HIV | □ |
3. Sơ đồ mặt bằng nơi làm xét nghiệm HIV | □ |
4. Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận kết quả thực hiện xét nghiệm HIV | □ |
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
____________________
1 Địa danh
2 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy nhận
3 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị.
4 Liệt kê các kỹ thuật xét nghiệm HIV được áp dụng tại cơ sở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..5….., ngày …... tháng ….. năm 20……..
Bản kê khai nhân sự xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn | Bằng cấp và chứng chỉ được đào tạo về xét nghiệm HIV | Số tháng kinh nghiệm về thực hiện xét nghiệm HIV | Vị trí đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
__________________
5 Địa danh
MẪU BẢN KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM HIV CỦA CƠ SỞ XÉT NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2016/NĐ -CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..1….., ngày ……… tháng ….. năm 20...
Bản kê khai trang thiết bị xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu thiết bị (MODEL) | Số lượng | Tình trạng sử dụng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
___________________
1 Địa danh
……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-…2… | ………3……, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Họ và tên: …………………..
………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: .................................................................................................................
Đơn vị công tác:
………………………………………………………………………………………………
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị ...4…………………… đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính của …5… bao gồm:
1. ……………………………………6…………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………………..
3. …………………………………………………………………………………………..
4. …………………………………………………………………………………………..
5. …………………………………………………………………………………………..
… ………………………………………………………………………………………….
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
___________________
1 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
2 Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
3 Địa danh
4 Ghi rõ lý do gửi hồ sơ (Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh)
5 Tên cơ sở đề nghị
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ
2- Thủ tục | Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở xét nghiệm nộp 01 hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều đến Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) hoặc cơ quan được Bộ Y tế phân cấp ủy quyền. Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 6 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP. Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị để hoàn thiện hồ sơ. Văn bản thông báo nêu cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Cơ sở đề nghị phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan có thẩm quyền. Bước 4: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện điều chỉnh cho cơ sở đề nghị. Trường hợp không cấp cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện | |
| Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP; 2. Tài liệu kèm theo hồ sơ cụ thể trong các trường hợp sau: - Thay đổi tên hoặc địa điểm của cơ sở xét nghiệm HIV cần có Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên hoặc địa điểm của cơ sở xét nghiệm HIV điểm a, Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP; - Thay đổi người phụ trách chuyên môn cần có Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn có liên quan đến xét nghiệm HIV của người phụ trách chuyên môn điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP; - Thay đổi kỹ thuật xét nghiệm HIV cần có bản sao có chứng thực bản xác nhận kết quả thực hành xét nghiệm HIV đối với mẫu được xét nghiệm sau khi có sự thay đổi kỹ thuật quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | |
| 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Tổ chức (Cơ sở xét nghiệm HIV thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân) |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cục Phòng, chống HIV/AIDS hoặc cơ quan được Bộ Y tế phân cấp ủy quyền |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính |
Lệ phí | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| 1. Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính. 2. Mẫu số 02: Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). 2. Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ 4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ. |
Phụ lục biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
….1…., ngày....tháng....năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Kính gửi: …………………………………………….
Tên cơ sở xét nghiệm HIV: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………..2…………………………………………………
Điện thoại: ………………. Email (nếu có): …………………………………………………...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính số: ……… Ngày cấp: …… Nơi cấp ………………………………………………………………………………
Đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện vì lý do: …………3…………
Hồ sơ gửi kèm:
1. Bản sao hợp lệ chứng minh việc thay đổi tên, địa điểm của cơ sở | □ |
2. Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận kết quả thực hiện xét nghiệm HIV | □ |
3. Văn bằng, chứng chỉ chứng nhận chuyên môn của người phụ trách chuyên môn | □ |
Kính đề nghị cơ quan xem xét và điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________
1 Địa danh
2 Địa chỉ cụ thể của cơ sở xét nghiệm
3 Liệt kê lý do đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận
…….1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-…2... | ……3……, ngày …… tháng …. năm 20… |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ..................................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị ...4………….. đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính của ...5... bao gồm:
1. ……………………………….6………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………………..
4. ………………………………………………………………………………………..
5. ………………………………………………………………………………………..
… ………………………………………………………………………………………..
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
__________________
1 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
2 Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
3 Địa danh
4 Ghi rõ lý do gửi hồ sơ (Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh)
5 Tên cơ sở đề nghị
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ
1 Nội dung này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 và bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2018.
2 Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 01/07/2016 được bãi bỏ theo quy tại điểm c Khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2018.
3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2018.
- 1 Quyết định 4361/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư 04/2019/TT-BYT
- 2 Quyết định 4361/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư 04/2019/TT-BYT
- 1 Quyết định 792/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 2 Quyết định 745/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị bãi bỏ lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 3 Quyết định 760/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực sức khỏe sinh sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 4 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 745/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị bãi bỏ lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 2 Quyết định 760/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực sức khỏe sinh sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 3 Quyết định 792/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 4 Quyết định 4361/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư 04/2019/TT-BYT