- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5 Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Xây dựng 2014
- 7 Luật Đầu tư công 2014
- 8 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 9 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 12 Nghị quyết 147/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13 Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 14 Quyết định 2721/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3601/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 9 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc: “Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công”; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng”; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về: “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc: “Quản lý, sử dụng đất trồng lúa”; Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa”;
Căn cứ Nghị quyết số 147/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 15 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 537/CV-HĐND ngày 31/8/2016 của Hội đồng nhân dân Thanh Hóa về việc: “Phân bổ nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016”;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 về việc: “Quy định mức thu và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ chi tiết kế hoạch kinh phí hỗ trợ cho các địa phương để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 để các ngành, các địa phương, các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Tổng nguồn kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa năm 2016 theo Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa là: 114.795,0 triệu đồng (Một trăm mười bốn tỷ, bảy trăm chín mươi lăm triệu đồng).
Bao gồm:
1. Nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tại Tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính đến hết ngày 28/7/2016 (làm tròn số) đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định là: 6.195,0 triệu đồng.
2. Kinh phí Trung ương bổ sung dự toán năm 2016 cho tỉnh là: 108.600,0 triệu đồng.
II. Kinh phí hỗ trợ phân bổ năm 2016:
1. Nguyên tắc phân bổ: Theo quy định tại Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể:
a) Phân bổ 35,0% nguồn kinh phí cho ngân sách cấp huyện theo diện tích đất trồng lúa.
b) Phân bổ 65,0% nguồn kinh phí cho ngân sách cấp tỉnh để thực hiện các dự án đã được phê duyệt từ nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa năm 2016.
2. Tổng kinh phí phân bổ đợt này: 114.795,0 triệu đồng (Một trăm mười bốn tỷ, bảy trăm chín mươi lăm triệu đồng).
Trong đó:
2.1. Phân bổ cho cấp huyện (thị xã, thành phố):
a) Tổng diện tích đất trồng lúa đến ngày 31/12/2015 (theo số kiệu thống kê, báo cáo tại Công văn số 2360/STNMT-ĐĐBĐ ngày 03/6/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa) là: 146.025,0 ha (Một trăm bốn mươi sáu nghìn, không trăm hai mươi lăm héc ta).
b) Kinh phí phân bổ theo quy định tại Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa là: 40.178,0 triệu đồng (Bốn mươi tỷ, một trăm bảy mươi tám triệu đồng).
(Có phụ biểu chi tiết số 01 kèm theo)
c) Mục tiêu: Thực hiện các mục tiêu nhằm bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại tiết 2.1, mục 2, Phần II, Điều 1 Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Phân bổ cho cấp tỉnh:
a) Nội dung phân bổ:
Căn cứ nhu cầu và khả năng cân đối nguồn kinh phí, bố trí khoảng 50% tổng nhu cầu ngân sách tỉnh hỗ trợ để triển khai thực hiện các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 11/3/2016, Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 và Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Kinh phí phân bổ theo quy định tại Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa là: 74.617,0 triệu đồng (Bảy mươi tư tỷ, sáu trăm mười bảy triệu đồng).
(Có phụ biểu chi tiết số 02 kèm theo)
3. Nguồn kinh phí:
3.1. Từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016 là: 108.600,0 triệu đồng (Một trăm lẻ tám tỷ, sáu trăm triệu đồng).
3.2. Nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tại Tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa đến hết ngày 28/7/2016 (làm tròn số) đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định là: 6.195,0 triệu đồng (Sáu tỷ, một trăm chín mươi lăm triệu đồng).
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo bổ sung có mục tiêu kinh phí hỗ trợ và cụ thể mục tiêu đầu tư, sử dụng kinh phí hỗ trợ cho UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư để tổ chức thực hiện.
4.2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc liên quan đến ngành; phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách của các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư đảm bảo theo đúng quy định.
4.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện tốt chính sách; thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo chế độ hiện hành. Nghiêm cấm việc lợi dụng chính sách để gây phiền hà, sách nhiễu cho nhân dân và trục lợi bất chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách tại địa phương mình.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ NGUỒN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA PHÂN BỔ CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Diện tích đất trồng lúa thực tế đến ngày 31/12/2015 (ha) | Kinh phí phân bổ cho các địa phương năm 2016 (Triệu đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
| Tổng cộng: | 146.024,5 | 40.178 |
|
1 | Thành phố Thanh Hóa | 5.391,2 | 1.483 |
|
2 | Thị xã Sầm Sơn | 226,3 | 62 |
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 902,4 | 248 |
|
4 | Hà Trung | 7.138,5 | 1.964 |
|
5 | Nga Sơn | 5.372,8 | 1.478 |
|
6 | Hậu Lộc | 5.462,6 | 1.503 |
|
7 | Hoằng Hóa | 8.088,7 | 2.226 |
|
8 | Quảng Xương | 8.318,5 | 2.289 |
|
9 | Tĩnh Gia | 6.918,8 | 1.904 |
|
10 | Nông Cống | 11.531,1 | 3.173 |
|
11 | Đông Sơn | 5.020,7 | 1.381 |
|
12 | Triệu Sơn | 11.565,3 | 3,182 |
|
13 | Thọ Xuân | 9.116,1 | 2.508 |
|
14 | Yên Định | 10.223,9 | 2.813 |
|
15 | Thiệu Hóa | 8.773,0 | 2.414 |
|
16 | Vĩnh Lộc | 5.601,7 | 1.541 |
|
17 | Thạch Thành | 6.312,7 | 1.737 |
|
18 | Cẩm Thủy | 4.972,6 | 1.368 |
|
19 | Ngọc Lặc | 4.851,5 | 1.335 |
|
20 | Như Thanh | 3.667,0 | 1.009 |
|
21 | Lang Chánh | 1.895,4 | 522 |
|
22 | Bá Thước | 4.972,1 | 1.368 |
|
23 | Quan Hóa | 1.360,0 | 374 |
|
24 | Thường Xuân | 3.493,6 | 961 |
|
25 | Như Xuân | 2.476,3 | 681 |
|
26 | Mường Lát | 1.162,1 | 320 |
|
27 | Quan Sơn | 1.209,6 | 333 |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ NGUỒN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA PHÂN BỔ GIAO KẾ HOẠCH CHO CÁC DỰ ÁN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Tên công trình | Số quyết định, ngày tháng năm | Chủ đầu tư | Tổng dự toán được duyệt (Không bao gồm chi phí dự phòng) | Bao gồm | Tổng kinh phí đã cấp | Tổng nhu cầu NS tỉnh còn phải hỗ trợ | Kinh phí hỗ trợ phân bổ năm 2016 | Ghi chú | |
Chi phí GPMB do NS huyện đảm nhận | Tổng nhu cầu NS tỉnh hỗ trợ | |||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3-4 | 6 | 7 |
| Tổng cộng: |
|
| 153.761 | 2.267 | 151.494 |
| 151.494 | 74.617 |
|
1 | Hệ thống kênh tiêu úng thôn Xuân Phú, xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa | QĐ số 1704/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 | UBND huyện Hoằng Hóa | 9.078 | 500 | 8.578 |
| 8.578 | 4.300 | Triển khai thực hiện dự án |
2 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Núi Én, xã Thạch Cẩm, huyện Thạch Thành. | QĐ 2314/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thạch Thành | UBND huyện Thạch Thành | 8.929 |
| 8.929 |
| 8.929 | 4.400 | nt |
3 | Liên đập Cao Hòa, xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc. | QĐ 2209/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc | UBND huyện Ngọc Lặc | 7.364 | 350 | 7.014 |
| 7.014 | 3.500 | nt |
4 | Nâng cấp hồ Hoằng Yến, huyện Hoằng Hóa. | QĐ 4116/QĐ-UBND, 30/6/2016 của CT UBND huyện Hoằng Hóa | UBND huyện Hoằng Hóa | 4.874 |
| 4.874 |
| 4.874 | 2.400 | nt |
5 | Nâng cấp đập Đồng Bến, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân. | QĐ 1110/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân | UBND huyện Thường Xuân | 8.006 | 400 | 7.606 |
| 7.606 | 3.800 | nt |
6 | Sửa chữa, nâng cấp hồ Sóc Hoằng, xã Hùng Sơn, huyện Tĩnh Gia. | QĐ 3909/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Tĩnh Gia | UBND huyện Tĩnh Gia | 8.357 | 100 | 8.257 |
| 8.257 | 4.000 | nt |
7 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Bất Động xã Quảng Ngọc huyện Quảng Xương. | QĐ 1248/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Quảng Xương | UBND huyện Quảng Xương | 6.668 |
| 6.668 |
| 6.668 | 3.300 | nt |
8 | Đầu tư xây dựng trạm bơm Sông Mã, xã Điền Lư, huyện Bá Thước. | QĐ 1289/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Bá Thước | UBND huyện Bá Thước | 4.654 |
| 4.654 |
| 4.654 | 2.300 | nt |
9 | Đầu tư nâng cấp trạm bơm tưới Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân. | QĐ 1459/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thọ Xuân | UBND huyện Thọ Xuân | 7.533 |
| 7.533 |
| 7.533 | 3.700 | nt |
10 | Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Trẩu, xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh. | QĐ 1500/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch UBND Như Thanh | UBND huyện Như Thanh | 7.552 | 50 | 7.502 |
| 7.502 | 3.700 | nt |
11 | Sửa chữa, nâng cấp hồ Vụng Ấm, xã Cẩm Ngọc, huyện Cẩm Thủy. | QĐ 814/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Chủ tịch UBND Cẩm Thủy | UBND huyện Cẩm Thủy | 7.435 | 250 | 7.185 |
| 7.185 | 3.500 | nt |
12 | Sửa chữa, nâng cấp đập Pọng, bản Lầm, xã Trung Tiến, huyện Quan Sơn | QĐ 721/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn | UBND huyện Quan Sơn | 7.455 | 37 | 7.418 |
| 7.418 | 3.600 | nt |
13 | Nâng cấp đập Bai Ngọc, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh | QĐ 938/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Lang Chánh | UBND huyện Lang Chánh | 8.406 |
| 8.406 |
| 8.406 | 4.100 | nt |
14 | Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Tôm, xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn | QĐ 1990/QĐ-UBND ngày 10/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | UBND huyện Triệu Sơn | 6.880 | 449 | 6.431 |
| 6.431 | 3.200 | nt |
15 | Kiên cố kênh chính sau công trình đầu mối đập Bai Mướng, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | QĐ 1311/QĐ-UBND ngày 15/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Như Xuân | UBND huyện Như Xuân | 6.456 |
| 6.456 |
| 6.456 | 3.200 | nt |
16 | Kiên cố kênh tưới trạm bơm Nga Thiện, huyện Nga Sơn. | QĐ 582/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Nga Sơn | UBND huyện Nga Sơn | 4.404 |
| 4.404 |
| 4.404 | 2.200 | nt |
17 | Nâng cấp trạm bơm tưới Duyên Lộc, xã Định Hải, huyện Yên Định. | QĐ 743/QĐ-UBND ngày 13/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Yên Định | UBND huyện Yên Định | 6.440 |
| 6.440 |
| 6.440 | 3.200 | nt |
18 | Kiên cố kênh chính sau công trình đầu mối hồ Đập Cầu, xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung. | QĐ 2664/QĐ-UBND ngày 17/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Hà Trung | UBND huyện Hà Trung | 5.719 |
| 5.719 |
| 5.719 | 2.800 | nt |
19 | Nạo vét hệ thống kênh tưới sông Mậu Khê, xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa | QĐ 1757/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa | 6.398 |
| 6.398 |
| 6.398 | 3.100 | nt |
20 | Trạm bơm tưới Vân Đôi, xã Hoằng Giang, huyện Nông Cống. | QĐ 1092/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Nông Cống | UBND huyện Nông Cống | 6.219 |
| 6.219 |
| 6.219 | 3.100 | nt |
21 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm thôn Mỹ Xuyên, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc. | QĐ 704/QĐ-UBND ngày 24/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc | 3.374 | 131 | 3.243 |
| 3.243 | 1.600 | nt |
22 | Kiên cố kênh tưới từ cống Tứ Dân đi mương ông Tin, xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc. | QĐ 2297/QĐ-UBND ngày 30/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Hậu Lộc | UBND huyện Hậu Lộc | 6.639 |
| 6.639 |
| 6.639 | 3.200 | nt |
23 | Sửa chữa, nâng cấp hồ Lý Ải, xã Giao An, huyện Lang Chánh | QĐ 1961/QĐ-UBND ngày 29/5/2015; TB số 131/TB-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh; QĐ số 1688/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của Chủ tịch UBND huyện Lang Chánh | UBND huyện Lang Chánh | 4.921 |
| 4.921 |
| 4.921 | 2.417 | nt |
- 1 Quyết định 3471/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa năm 2015 chuyển nguồn sang năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 2721/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 4 Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị quyết 147/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Nghị quyết 228/2015/NQ-HĐND tỷ lệ (%) phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 35/2015/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa (đợt 1) do tỉnh Long An ban hành
- 11 Luật Đầu tư công 2014
- 12 Luật Xây dựng 2014
- 13 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14 Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 16 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa (đợt 1) do tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị quyết 228/2015/NQ-HĐND tỷ lệ (%) phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 35/2015/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 3471/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa năm 2015 chuyển nguồn sang năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành