UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3604/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 248/TTr-SYT ngày 18 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3604/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
I. QUAN ĐIỂM
1. Cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân trong tỉnh với chất lượng đảm bảo, giá hợp lý; phù hợp với cơ cấu bệnh tật, đáp ứng kịp thời yêu cầu an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và các nhu cầu khẩn cấp khác.
2. Phát huy thế mạnh, tiềm năng của tỉnh để phát triển dược liệu và sản xuất thuốc từ dược liệu.
3. Phát triển ngành Dược theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa; phát triển hệ thống phân phối, cung ứng thuốc hiện đại, chuyên nghiệp và tiêu chuẩn hóa.
4. Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động dược lâm sàng, cảnh giác dược.
5. Quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khâu từ sản xuất, bảo quản, lưu thông, phân phối đến sử dụng thuốc.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lượng, giá cả hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. Chú trọng cung ứng thuốc cho đối tượng thuộc diện chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) 100% thuốc được cung ứng kịp thời cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh.
b) Tỷ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong nước/tổng số tiền mua thuốc trong năm đạt chỉ tiêu:
- Bệnh viện tuyến tỉnh năm 2014 đạt 50% (tăng bình quân 2%-4%/năm).
- Bệnh viện tuyến huyện trong năm 2014 đạt 75% (tăng bình quân 3%- 4%/năm).
Trong đó thuốc đông y, thuốc từ dược liệu chiếm khoảng 10%.
c) Tỷ lệ sử dụng vắc xin sản xuất trong nước tại các cơ sở tiêm chủng dịch vụ đạt khoảng 30%.
d) 100% cơ sở kinh doanh thuốc thuộc hệ thống phân phối thuốc đạt tiêu chuẩn thực hành tốt, cơ sở kiểm nghiệm thuốc đạt tiêu chuẩn thực hành tốt (GPS).
đ) 50% bệnh viện tuyến tỉnh có bộ phận dược lâm sàng, 50% bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện tư nhân có hoạt động dược lâm sàng.
e) Đạt tỷ lệ 1,5 dược sĩ đại học/10.000 dân, trong đó dược sĩ lâm sàng chiếm 30%.
g) 50% bệnh viện có kho thuốc đủ điều kiện bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP); 100% bệnh viện có phần mềm quản lý thuốc đến tận khoa lâm sàng.
h) Phê duyệt và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
3. Mục tiêu định hướng đến năm 2030
a) Tỷ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong nước/tổng số tiền mua thuốc trong năm đạt: 80%; hệ thống kiểm nghiệm, phân phối thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc ngang bằng các tỉnh trong cả nước.
b) Mở rộng diện tích nuôi trồng dược liệu trên các khu vực thế mạnh của tỉnh tại các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Thuận Châu, Bắc Yên, Sốp Cộp.
c) Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy chế biến dược liệu thành nguyên liệu cho sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp về cơ chế chính sách
a) Khuyến khích sản xuất và sử dụng thuốc trong nước, chuẩn hóa điều kiện kinh doanh thuốc, áp dụng các tiêu chuẩn thực hành tốt (GPS), cung ứng, đấu thầu, quản lý chặt chẽ giá thuốc phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo thuận lợi cho người dân tiếp cận, lựa chọn, sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả với giá hợp lý.
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả tiêu chuẩn thực hành tốt kê đơn thuốc, thực hành tốt phân phối thuốc, thực hành tốt nhà thuốc và các chính sách liên quan đến hoạt động cảnh giác dược, thông tin, quảng cáo thuốc.
c) Cụ thể hóa các chính sách ưu đãi cho việc nghiên cứu, sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu phù hợp điều kiện cụ thể của địa phương, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất giống cây dược liệu, tham gia phát triển nuôi trồng dược liệu; hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại để sản xuất các sản phẩm có chất lượng cao.
a) Định hướng cho các doanh nghiệp Dược trong tỉnh phát triển công nghiệp bào chế, hóa dược, ưu tiên thực hiện các biện pháp sáp nhập, mua bán, mở rộng quy mô, liên doanh liên kết để nâng cao tính cạnh tranh.
b) Quy hoạch phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, phát triển vùng nuôi trồng cây, con làm thuốc, bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và phát triển những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu trên cơ sở tăng cường đầu tư kỹ thuật - công nghệ tiên tiến phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của từng địa phương trong tỉnh.
3. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra và hoàn thiện tổ chức
a) Quản lý toàn diện chất lượng thuốc, tăng cường các giải pháp để bảo đảm thuốc lưu hành trên thị trường có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn đã đăng ký.
b) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc, đồng thời xử lý nghiêm các hành vi sản xuất, lưu thông, phân phối, cung ứng thuốc giả, thuốc kém chất lượng trên thị trường.
a) Đẩy mạnh việc huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển ngành dược trên địa bàn tỉnh. Tập trung đầu tư nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất giống cây dược liệu, phát triển nuôi trồng cây dược liệu quy mô lớn; đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại để sản xuất dược liệu có chất lượng cao.
b) Đầu tư, hỗ trợ phát triển hệ thống cung ứng thuốc cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, biên giới.
c) Đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc (GLP) và đầu tư vào các dự án trong lĩnh vực dược (theo Phụ lục kèm theo).
5. Giải pháp về khoa học công nghệ, nhân lực và đào tạo
a) Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ bào chế thuốc tiên tiến, hiện đại; khuyến khích công tác nghiên cứu, triển khai dự án khoa học, đề tài khoa học về phát triển công nghiệp dược.
b) Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực dược đáp ứng yêu cầu phát triển ngành Dược, chú trọng đào tạo dược sỹ lâm sàng; thu hút, đãi ngộ dược sĩ đại học về công tác tại tỉnh.
6. Giải pháp về hợp tác và hội nhập quốc tế
a) Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về dược.
b) Tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm, năng lực quản lý của các nước và các tổ chức quốc tế để phát triển ngành Dược. Tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực về phát triển dược liệu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai hiệu quả kế hoạch; đồng thời tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dược.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng nhân lực dược, nhất là dược sĩ đại học.
d) Tổ chức triển khai có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam”.
e) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND kết quả triển khai thực hiện kế hoạch.
Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn vốn từ ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc xây dựng cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại để sản xuất các sản phẩm dược phẩm có chất lượng cao.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường thông qua các chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại của tỉnh, phối hợp tìm kiếm nhà đầu tư có đủ năng lực thực hiện các dự án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt “Quy hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”.
b) Phối hợp với Sở Y tế triển khai quy hoạch các vùng nuôi, trồng dược liệu; nghiên cứu, chọn tạo các loại cây dược liệu phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng từng vùng; phổ biến các kỹ thuật canh tác cây dược liệu.
c) Áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới GACP-WHO (World Health Organization guidelines on Good Agricultural and Collection Practices for medicinal plants) trong nuôi trồng và thu hái dược liệu nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu sạch có hàm lượng hoạt chất cao để sản xuất thuốc có chất lượng tốt, an toàn và hiệu quả.
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực dược, nhất là dược sĩ đại học.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Bố trí và cân đối các nguồn lực đầu tư cho ngành Dược, vận động các nguồn vốn ODA ưu tiên phát triển ngành Dược của tỉnh.
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài, các chính sách liên quan đến ưu đãi đầu tư để tạo điều kiện thúc đẩy ngành dược của tỉnh phát triển.
7. UBND các huyện, thành phố
a) Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện kế hoạch.
b) Bố trí quỹ đất xây dựng các nhà máy, khu công nghiệp dược và các dự án phát triển dược liệu./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)
STT | Tên dự án | Nội dung | Thời điểm đầu tư | Cơ quan chủ trì |
1 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm | Xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc” (GLP) nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc. | 2015 - 2020 | Sở Y tế |
2 | Dự án lập Quy hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Lập Quy hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến 2030. | 2014 - 2015 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng chuyên canh trồng cây dược liệu | Đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng chuyên canh trồng cây dược liệu | 2015 - 2020 |
- 1 Quyết định 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện "Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển ngành Dược tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển ngành Dược tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2 Quyết định 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện "Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Ninh Bình