ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3608/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014-2020; Công văn số 1858/TTg-TCCV ngày 20/10/2015 về việc bổ sung các huyện thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 124/QĐ-TTg;
Thực hiện Kế hoạch số 1746/KH-BNV ngày 26/5/2014 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 về nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình 2328/TTr-SNV ngày 07 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách thuộc 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 về việc Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Huyện miền núi giáp Tây Nguyên của tỉnh Khánh Hòa thuộc đối tượng chỉnh của Kế hoạch này là huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh.
2. Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Mục đích
Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở các huyện miền núi giáp Tây Nguyên, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cơ sở có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý, điều hành; phát huy dân chủ và quyền chủ động của cơ sở nhằm tăng cường và thắt chặt mối quan hệ gắn bó giữa chính quyền cơ sở với nhân dân, góp phần xây dựng vùng Tây Nguyên vững mạnh toàn diện.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở thực trạng về tổ chức và hoạt động của chính quyền cơ sở thuộc huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh cần bám sát thực tế, triển khai kế hoạch phù hợp, đảm bảo tính khả thi.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách theo chế độ hiện hành.
- Phát huy sự chủ động của địa phương, thường xuyên phối hợp thực hiện các nội dung theo Kế hoạch đề ra, bảo đảm tiến độ theo yêu cầu.
3. Căn cứ xây dựng kế hoạch
a) Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020”;
b) Công văn số 1858/TTg-TCCV ngày 20/10/2015 về việc bổ sung các huyện thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 124/QĐ-TTg;
c) Kế hoạch số 1746/KH-BNV ngày 26/5/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 về nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
d) Các văn bản liên quan khác:
- Trung ương:
+ Quyết định số 56/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
+ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
+ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Địa phương:
+ Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 về việc quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
+ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định một số mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách thuộc 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
a) Trên địa bàn 02 huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh bao gồm 22 xã, thị trấn; trong đó, huyện Khánh Sơn là 08 (01 thị trấn, 07 xã); huyện Khánh Vĩnh là 14 (01 thị trấn, 13 xã); tổng số cán bộ, công chức cấp xã là 405 người (Cán bộ 225 người; công chức 180 người; cán bộ, công chức nữ 126 người, người dân tộc thiểu số 185 người); Người hoạt động không chuyên trách là 758 người (cấp xã 340 người; cấp thôn, tổ dân phố 418 người; nữ 169 người; người dân tộc thiểu số 474 người).
b) Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách.
- Cán bộ, công chức:
+ Về trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trình độ: tiểu học 4 người; trung học cơ sở 67 người và trung học phổ thông 334 người.
+ Về trình độ chuyên môn: Sơ cấp và chưa qua đào tạo 97 người; trung cấp 193 người và cao đẳng, đại học 115 người.
+ Về trình độ lý luận chính trị: Chưa qua đào tạo 65 người; đạt trình độ: Sơ cấp 143 người; trung cấp 184 người và cử nhân, cao cấp 13 người.
+ Về khả năng sử dụng tiếng dân tộc: Số cán bộ, công chức là người kinh có thể sử dụng tiếng dân tộc tại địa bàn công tác và có chứng chỉ bồi dưỡng là 52 người.
+ Về kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và kiến thức về an ninh, quốc phòng hầu hết chưa được bồi dưỡng.
+ Về trình độ Tin học: Số có chứng chỉ là 267 người, trình độ trung cấp trở lên là 21 người, số còn lại đã được bồi dưỡng theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
- Người hoạt động không chuyên trách:
+ Về trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trình độ: tiểu học 117 người; trung học cơ sở 329 người và trung học phổ thông 312 người.
+ Về trình độ chuyên môn: Sơ cấp và chưa qua đào tạo 550 người; trung cấp 76 người và cao đẳng, đại học 32 người.
+ Về trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp và chưa qua đào tạo 694 người; trung cấp 59 người và cử nhân, cao cấp 05 người.
+ Về kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và kiến thức về an ninh, quốc phòng hầu hết chưa được bồi dưỡng.
+ Về trình độ Tin học: Số có chứng chỉ là 73 người, trình độ trung cấp trở lên là 09 người.
(Phụ lục 1 kèm theo)
2. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách đạt chuẩn theo quy định vị trí việc làm
a) Chỉ tiêu phấn đấu đào tạo, bồi dưỡng đến năm 2020
- 100% số cán bộ, công chức tốt nghiệp trình độ trung học phổ thông.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
- Trên 85% cán bộ đạt trình độ từ trung cấp lý luận chính trị trở lên và công chức đạt trình độ tương đương sơ cấp trở lên.
- Trên 85% cán bộ, công chức là người kinh công tác tại vùng dân tộc thiểu số sử dụng được một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
b) Nội dung đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ
- Về trình độ văn hóa
Giai đoạn 2016 - 2018 đào tạo đạt chuẩn, tốt nghiệp trung học phổ thông cho 44 lượt cán bộ, công chức. Dự kiến kinh phí: 415.800 nghìn đồng.
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
Đến năm 2020, đào tạo đạt chuẩn trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ cho 88 lượt cán bộ, công chức. Dự kiến kinh phí: 2.481.600 nghìn đồng.
- Về trình độ tiếng dân tộc
Giai đoạn 2016 - 2017 đào tạo, bồi dưỡng 36 lượt cán bộ và 30 lượt công chức là người kinh có thể sử dụng được một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác. Dự kiến kinh phí: 396.000 nghìn đồng
- Về trình độ lý luận chính trị
Giai đoạn 2017-2018 đào tạo, bồi dưỡng cho 75 lượt cán bộ đạt trình độ trung cấp; 35 lượt công chức đạt trình độ sơ cấp. Dự kiến kinh phí: 1.489.800 nghìn đồng.
- Bồi dưỡng các lớp kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước, quốc phòng, an ninh, tin học văn phòng cho 80 lượt cán bộ, công chức và 206 lượt người hoạt động không chuyên trách. Thời gian là giai đoạn 2016-2017, dự kiến kinh phí 942.078 nghìn đồng.
3. Thực hiện tăng cường cán bộ, công chức cho cơ sở
Tăng cường cán bộ, công chức về các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã trọng điểm về an ninh chính trị nhằm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ của những người được cử đi đào tạo; chế độ chính sách đối với các đối tượng này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 56/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1. Nguồn kinh phí
- Ngân sách trung ương thực hiện hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương khoảng 70% nhu cầu đối với nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách theo Đề án.
- Ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện quy hoạch tạo nguồn cán bộ, công chức cơ sở hằng năm.
- Kết hợp nguồn kinh phí từ các Chương trình, Đề án, Dự án quốc gia liên quan đang triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn huyện.
2. Dự kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2016-2020
Tổng kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng các trình độ cho cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách thuộc 02 huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh giai đoạn 2016-2020 dự kiến 5.725.278 nghìn đồng (cụ thể: năm 2016: 336.600 nghìn đồng; năm 2017: 2.023.878 nghìn đồng; năm 2018: 2.124.000 nghìn đồng; năm 2019: 620.400 nghìn đồng; năm 2020: 620.400 nghìn đồng). Trong đó kinh phí Trung ương hỗ trợ (70%) 4.007.695 nghìn đồng, ngân sách địa phương 1.717.584 nghìn đồng.
(Phụ lục 2, 2.1, 2.2 kèm theo)
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện hằng năm. Tham mưu, xây dựng chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức ở cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn, tổ dân phố;
- Chủ trì, phối hợp trường Chính trị tỉnh, các cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, sơ kết hằng năm, từng giai đoạn theo yêu cầu và tổng kết vào năm 2020 kết quả thực hiện kế hoạch, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí của Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định và căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện. Đồng thời chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn sử dụng kinh phí có hiệu quả và tổng hợp, quyết toán kinh phí thực hiện.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các Sở, ngành có liên quan và 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh tiếp tục thực hiện và đổi mới chính sách đặc thù đối với trường Dân tộc nội trú; đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức cấp xã theo kế hoạch.
- Phối hợp với Ban Dân tộc, các Sở, ngành có liên quan và 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh tiếp tục thực hiện chế độ cử tuyển để tạo nguồn cán bộ là người dân tộc thiểu số tại chỗ.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng, tập huấn, giáo dục kiến thức Quốc phòng, an ninh đối với đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách.
5. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
- Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức vụ, chức danh theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng lực, trình độ và cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng việc xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng;
- Xây dựng, hiện đại hóa cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
6. Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
- Căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hằng năm gửi Sở Nội vụ để tổng hợp;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc lập danh sách cử cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố đi đào tạo, bồi dưỡng và tổng hợp danh sách gửi về Sở Nội vụ theo yêu cầu; đôn đốc, kiểm tra việc các đối tượng được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng; đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về nhu cầu tăng cường cán bộ, công chức về các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã trọng điểm về an ninh chính trị nhằm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ của những người được cử đi đào tạo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ 02 HUYỆN KHÁNH SƠN, KHÁNH VĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị | Đối tượng | Tổng số | Nữ | Dân tộc thiểu số | Trình độ văn hóa | Trình độ chuyên môn | Trình độ lý luận chính trị | Tiếng dân tộc | Quản lý HCNN | Tin học | ||||||||||
Tiểu học | Trung học CS | Trung học PT | Sơ cấp và chưa qua ĐT | Trung cấp | Cao đẳng và ĐH | Chưa qua ĐT | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp, cử nhân | Biết tiếng DT (Nghe hiểu, nói được) | Có chứng chỉ | Chưa bồi dưỡng | Đã qua bồi dưỡng | Chứng chỉ | Trung cấp trở lên | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
Huyện Khánh Sơn | Cán bộ | 86 | 18 | 56 | 2 | 25 | 59 | 46 | 28 | 12 | 23 | 22 | 38 | 3 | 56 | 7 | 70 | 16 | 45 | 5 |
Công chức | 58 | 22 | 19 | 0 | 2 | 56 | 4 | 39 | 15 | 21 | 14 | 23 | 0 | 19 | 6 | 55 | 3 | 37 | 4 | |
Người hoạt động KCT ở cấp xã | 119 | 37 | 79 | 5 | 32 | 82 | 87 | 28 | 4 | 93 | 15 | 10 | 1 | 79 | 0 | 118 | 1 | 30 | 5 | |
Người hoạt động KCT ở thôn, TDP | 197 | 17 | 134 | 30 | 119 | 48 | 194 | 3 | 0 | 173 | 17 | 6 | 1 | 17 | 0 | 197 | 0 | 6 | 1 | |
Tổng số CB, CC | 144 | 40 | 75 | 2 | 27 | 115 | 50 | 67 | 27 | 44 | 36 | 61 | 3 | 75 | 13 | 125 | 19 | 82 | 9 | |
Tổng số người HĐKCT | 316 | 54 | 213 | 35 | 151 | 130 | 281 | 31 | 4 | 266 | 32 | 16 | 2 | 96 | 0 | 315 | 1 | 36 | 6 | |
Tổng cộng | 460 | 94 | 288 | 37 | 178 | 245 | 331 | 98 | 31 | 310 | 68 | 77 | 5 | 171 | 13 | 440 | 20 | 118 | 15 | |
Huyện Khánh Vĩnh | Cán bộ | 139 | 34 | 84 | 2 | 36 | 101 | 36 | 60 | 43 | 7 | 48 | 74 | 10 | 84 | 29 | 134 | 5 | 102 | 3 |
Công chức | 122 | 52 | 26 | 0 | 4 | 118 | 11 | 66 | 45 | 14 | 59 | 49 | 0 | 26 | 10 | 121 | 1 | 83 | 9 | |
Người hoạt động KCT ở cấp xã | 221 | 76 | 149 | 6 | 77 | 138 | 158 | 40 | 23 | 139 | 45 | 35 | 2 | 149 | 5 | 221 | 0 | 33 | 3 | |
Người hoạt động KCT ở thôn, TDP | 221 | 39 | 112 | 76 | 101 | 44 | 111 | 5 | 5 | 201 | 11 | 8 | 1 | 112 | 4 | 220 | 1 | 4 | 0 | |
Tổng số CB, CC | 261 | 86 | 110 | 2 | 40 | 219 | 47 | 126 | 88 | 21 | 107 | 123 | 10 | 110 | 39 | 255 | 6 | 185 | 12 | |
Tổng số người HĐKCT | 442 | 115 | 261 | 82 | 178 | 182 | 269 | 45 | 28 | 340 | 56 | 43 | 3 | 261 | 9 | 441 | 1 | 37 | 3 | |
Tổng cộng | 703 | 201 | 371 | 84 | 218 | 401 | 316 | 171 | 116 | 361 | 163 | 166 | 13 | 371 | 48 | 696 | 7 | 222 | 15 | |
Tổng cộng | Cán bộ | 225 | 52 | 140 | 4 | 61 | 160 | 82 | 88 | 55 | 30 | 70 | 112 | 13 | 140 | 36 | 204 | 21 | 147 | 8 |
Công chức | 180 | 74 | 45 | 0 | 6 | 174 | 15 | 105 | 60 | 35 | 73 | 72 | 0 | 45 | 16 | 176 | 4 | 120 | 13 | |
Người hoạt động KCT ở cấp xã | 340 | 113 | 228 | 11 | 109 | 220 | 245 | 68 | 27 | 232 | 60 | 45 | 3 | 228 | 5 | 339 | 1 | 63 | 8 | |
Người hoạt động KCT ở thôn, TDP | 418 | 56 | 246 | 106 | 220 | 92 | 305 | 8 | 5 | 374 | 28 | 14 | 2 | 129 | 4 | 417 | 1 | 10 | 1 | |
Tổng số CB, CC | 405 | 126 | 185 | 4 | 67 | 334 | 97 | 193 | 115 | 65 | 143 | 184 | 13 | 185 | 52 | 380 | 25 | 267 | 21 | |
Tổng số người HĐKCT | 758 | 169 | 474 | 117 | 329 | 312 | 550 | 76 | 32 | 606 | 88 | 59 | 5 | 357 | 9 | 756 | 2 | 73 | 9 | |
Tổng cộng | 1.163 | 295 | 659 | 121 | 396 | 646 | 647 | 269 | 147 | 671 | 231 | 243 | 18 | 542 | 61 | 1.136 | 27 | 340 | 30 |
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH 02 HUYỆN KHÁNH SƠN, KHÁNH VĨNH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Đào tạo, bồi dưỡng | Tổng kinh phí | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |||||||
Nội dung | Đối tượng | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
Tổng cộng | CB, CC | KCT | |||||||||
1 | Trình độ Văn hóa | 44 | 44 |
| 415.800 | 138.600 | 138.600 | 138.600 |
|
|
|
2 | Trình độ Trung cấp CMNV | 88 | 88 |
| 2.481.600 |
| 620.400 | 620.400 | 620.400 | 620.400 |
|
3 | Tiếng dân tộc | 66 | 66 |
| 396.000 | 198.000 | 198.000 |
|
|
|
|
4 | Trình độ Trung cấp LLCT | 70 | 70 |
| 1.365.000 |
|
| 1.365.000 |
|
| Dành cho cán bộ |
Trình độ Sơ cấp LLCT | 40 | 40 |
| 124.800 |
| 124.800 |
|
|
| Dành cho công chức | |
5 | Bồi dưỡng Kiến thức Quản lý HCNN | 80 | 40 | 40 | 275.222 |
| 275.222 |
|
|
|
|
6 | Bồi dưỡng Kiến thức ANQP | 86 | 40 | 46 | 149.976 |
| 149.976 |
|
|
|
|
7 | Bồi dưỡng kiến thức Tin học | 120 |
| 120 | 516.880 |
| 516.880 |
|
|
|
|
Tổng | 594 | 388 | 206 | 5.725.278 | 336.600 | 2.023.878 | 2.124.000 | 620.400 | 620.400 |
| |
Trung ương | 4.007.695 | 235.620 | 1.416.715 | 1.486.800 | 434.280 | 434.280 | Trung ương: 70% | ||||
Địa phương | 1.717.584 | 100.980 | 607.164 | 637.200 | 186.120 | 186.120 | Địa phương: 30% |
Phụ lục 2.1
PHÂN TÍCH NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THUỘC 02 HUYỆN KHÁNH SƠN, KHÁNH VĨNH
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian ĐT-BD (tháng) | Học phí/ tháng | Kinh phí hỗ trợ | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
| ||||||||||||
Nội dung | Số lượng | Học phí | Tài liệu | Tiền ở | Hỗ trợ ĐT-BD | Tiền Đi lại | Tổng kinh phí | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
| ||||||
Khánh Sơn (8 Xã, TT) | Khánh Vĩnh (14 Xã, TT) | Tổng | |||||||||||||||||
50/tháng | 750/tháng | 300-600/ tháng | 1 năm = 2 kỳ học = 10 lượt đi về (60/lượt) |
| |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(5)* (6)*(7) | (9)=50* (5) *(6) | (10) = 750 *(5) *(6) | (11)=300 -600*(5)*(6) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
|
1 | Trình độ Văn hóa | 16 | 28 | 44 | 27 |
|
| 59.400 |
| 356.400 |
| 415.800 | 138.600 | 138.600 | 138.600 |
|
|
|
|
2 | Trình độ Trung cấp CMNV | 32 | 56 | 88 | 18 | 400 | 633.600 | 79.200 | 1.188.000 | 475.200 | 105.600 | 2.481.600 |
| 620.400 | 620.400 | 620.400 | 620.400 |
|
|
3 | Tiếng dân tộc | 24 | 42 | 66 | 8 | 400 | 211.200 | 26.400 |
| 158.400 |
| 396.000 | 198.000 | 198.000 |
|
|
|
|
|
4 | Trình độ trung cấp LLCT | 15 | 55 | 70 | 9 | 700 | 441.000 | 31.500 | 472.500 | 378.000 | 42.000 | 1.365.000 |
|
| 1.365.000 |
|
| Dành cho cán bộ |
|
Trình độ sơ cấp LLCT | 25 | 15 | 40 | 1 | 1.600 | 64.000 | 2.000 | 30.000 | 24.000 | 4.800 | 124.800 |
| 124.800 |
|
|
| Dành cho công chức |
| |
Tổng | 112 | 196 | 308 |
|
| 1.349.800 | 198.500 | 1.690.500 | 1.392.000 | 152.400 | 4.783.200 | 336.600 | 1.081.800 | 2.124.000 | 620.400 |
|
|
| |
Trung ương | 944.860 | 138.950 | 1.183.350 | 974.400 | 106.680 | 3.348.240 | 235.620 | 757.260 | 1.486.800 | 434.280 |
|
|
| ||||||
Địa phương | 404.940 | 59.550 | 507.150 | 417.600 | 45.720 | 1.434.960 | 100.980 | 324.540 | 637.200 | 186.120 |
|
|
|
Phụ lục 2.2
PHÂN TÍCH NHU CẦU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH THUỘC 02 HUYỆN KHÁNH SƠN, KHÁNH VĨNH
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Nội dung | Đối tượng | Thông tin cơ bản | Dự kiến kinh phí | Thời gian thực hiện | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||
Các khoản chi phục vụ lớp học | Các khoản chi hỗ trợ | Tổng Kinh phí | Năm 2016 | Năm 2017 | ||||||||||||||||||||||||
CB, CC | KCT | Số lượng | Số lớp dự kiến | Số tiết học | Số ngày dự kiến | Thù lao Giảng viên | Giảng đường | Hội trường, phông, hoa (khai giảng, bế giảng) | Thuê máy chiếu | In tài liệu | Giấy chứng nhận | Nước uống | Thù lao GV | Văn phòng phẩm | Gửi xe | Chi quản lý lớp (tiền làm ngoài giờ) | Tiền ở | Tiền hỗ trợ ĐT- BD | Tiền đi lại | |||||||||
Tổng | Khánh Sơn (8 Xã, TT) | Khánh Vĩnh (14 Xã, TT) | Ra đề | Chấm thi | ||||||||||||||||||||||||
350- 420/ buổi | 1000/ ngày | 1000/ buổi | 1000/ ngày/ máy | 0.2/ trang | 15/cái | 5 /người/ ngày | 135 /người/ ngày | 6/bài | 200 đồng/ lớp | 180/lớp /ngày | Tạm tính (30/ người/ ngày) | 750/ tháng | 20-45/ ngày | 60/lượt | ||||||||||||||
1 | Bồi dưỡng kiến thức Quản lý HCNN | 40 |
| 80 | 20 | 20 | 1 | 320 tiết | 32 | 26.880 | 32.000 | 2.000 | 32.000 | 6.912 | 1.200 | 12.800 | 270 | 480 | 200 | 5.760 | 1.920 | 60.000 | 25.600 | 9.600 | 275.222 |
| 275.222 |
|
| 40 | 20 | 20 | 57.600 | ||||||||||||||||||||||||
2 | Bồi dưỡng Kiến thức ANQP | 40 |
| 86 | 20 | 20 | 1 | 149 tiết | 15 | 12.600 | 15.000 | 2.000 | 15.000 | 7.430 | 1.290 | 6.450 | 270 | 516 | 200 | 2.700 | 900 | 32.250 | 12.000 | 10.320 | 149.976 |
| 149.976 |
|
| 46 | 20 | 26 | 31.050 | ||||||||||||||||||||||||
3 | Bồi dưỡng kiến thức Tin học |
| 120 | 120 | 28 | 92 | 4 | 230 tiết | 23 | 64.400 | 92.000 | 8.000 | 92.000 | 32.640 | 7.200 | 55.200 | 1.080 | 2.880 | 800 | 16.560 | 5.520 |
| 124.200 | 14.400 | 516.880 |
| 516.880 | Học theo giáo trình của Đề án 1956 (áp dụng chương trình giành cho CB, KV Miền núi) |
Tổng cộng | 80 | 206 | 286 | 108 | 178 | 6 |
|
| 103.880 | 139.000 | 12.000 | 139.000 | 46.982 | 9.690 | 74.450 | 1.620 | 3.876 | 1.200 | 25.020 | 8.340 | 92.250 | 250.450 | 34.320 | 942.078 | 0 | 942.078 |
| |
Trung ương | 72.716 | 97.300 | 8.400 | 97.300 | 32.888 | 6.783 | 52.115 | 1.134 | 2.713 | 840 | 17.514 | 5.838 | 64.575 | 175.315 | 24.024 | 659.455 | 0 | 659.455 |
| |||||||||
Địa phương | 31.164 | 41.700 | 3.600 | 41.700 | 14.095 | 2.907 | 22.335 | 486 | 1.163 | 360 | 7.506 | 2.502 | 27.675 | 75.135 | 10.296 | 282.624 | 0 | 282.624 |
|
- 1 Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020
- 2 Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020
- 1 Quyết định 2769/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Khung chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg đối với công chức: Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng tiến sĩ, thạc sĩ loại khá, đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết
- 6 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Kế hoạch 1182/KH-UBND năm 2015 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8 Kế hoạch 1367/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014-2020" do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 11 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020
- 2 Kế hoạch 1182/KH-UBND năm 2015 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết
- 5 Kế hoạch 1367/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014-2020" do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng tiến sĩ, thạc sĩ loại khá, đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Khung chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg đối với công chức: Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 8 Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Quyết định 2769/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành