- 1 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6 Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 829/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 11 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2021 về Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Đắk Lắk phiên bản 1.0
- 13 Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0
- 14 Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án phát triển Đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Nghị quyết 112/NQ-HĐND
- 15 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 1.0
ỦY BAN NH�N D�N | CỘNG H�A X� HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3613/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ng�y 31 th�ng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PH� DUYỆT �KIẾN TR�C ICT PH�T TRIỂN Đ� THỊ TH�NG MINH TỈNH VĨNH LONG, PHI�N BẢN 1.0�
CHỦ TỊCH ỦY BAN NH�N D�N TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Ch�nh quyền địa phương, ng�y 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Ch�nh phủ v� Luật Tổ chức Ch�nh quyền địa phương, ng�y 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử, ng�y 29/11/2005;
Căn cứ Luật C�ng nghệ th�ng tin, ng�y 29/6/2006;
Căn cứ Luật An to�n th�ng tin mạng, ng�y 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ng�y 10/4/2007 của Ch�nh phủ về ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin trong cơ quan nh� nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP, ng�y 07/3/2019 của Ch�nh phủ về một số nhiệm vụ, giải ph�t trọng t�m ph�t triển ch�nh phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg, ng�y 01/8/2018 của Thủ tướng Ch�nh phủ: Ph� duyệt Đề �n ph�t triển đ� thị th�ng minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 v� định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP, ng�y 09/4/2020 của Ch�nh phủ về việc quản l�, kết nối v� chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nh� nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg, ng�y 03/6/2020 của Thủ tướng Ch�nh phủ ph� duyệt Chương tr�nh Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030�;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-BTTTT, ng�y 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Th�ng tin v� Truyền th�ng về việc Ban h�nh Khung tham chiếu ICT ph�t triển đ� thị th�ng minh (phi�n bản 1.0);
X�t Tờ tr�nh số 107/TTr-STTTT, ng�y 29 /12/2020 của Gi�m đốc Sở Th�ng tin v� Truyền th�ng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ph� duyệt Kiến tr�c ICT ph�t triển đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long, phi�n bản 1.0 (K�m theo Kiến tr�c chi tiết), với những nội dung ch�nh sau:
1. Mục đ�ch v� phạm vi �p dụng Kiến tr�c ICT ph�t triển đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long
a) Mục đ�ch
Khung kiến tr�c ICT ph�t triển đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long (gọi tắt l� Khung kiến tr�c ICT) l� kiến tr�c c�ng nghệ phục vụ ph�t triển đ� thị th�ng minh tại tỉnh Vĩnh Long. X�y dựng Khung kiến tr�c ICT nhằm mục đ�ch:
- Vạch ra c�c nguy�n tắc, c�c hướng dẫn để tạo lập, giải th�ch, ph�n t�ch v� tr�nh b�y kiến tr�c, giải ph�p ICT cho đ� thị th�ng minh.
- Đảm bảo t�nh kết nối li�n th�ng giữa c�c hệ thống th�ng tin đ� v� sẽ được x�y dựng trong tỉnh, tr�nh tr�ng lặp l�ng ph�;
- Đảm bảo t�nh đầy đủ, thống nhất, dễ hiểu, dễ sử dụng, hướng tới mục ti�u x�y dựng đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long bền vững.
b) Phạm vi �p dụng
- �p dụng cho việc x�y dựng đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long.
- C�c tổ chức, c� nh�n c� li�n quan phải tu�n thủ nội dung, y�u cầu v� nguy�n tắc của kiến tr�c khi triển khai c�c dự �n đầu tư ph�t triển, c�c kế hoạch thu� dịch vụ hướng tới phục vụ cho c�c dịch vụ đ� thị th�ng minh tr�n địa b�n tỉnh Vĩnh Long.
2. C�c nguy�n tắc x�y dựng kiến tr�c ICT ph�t triển đ� thị th�ng minh tỉnh� Vĩnh Long
Kiến tr�c ICT ph�t triển đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long cần tu�n thủ một số nguy�n tắc ch�nh như sau:
- Ph�n tầng: Kiến tr�c phải được thiết kế ph�n tầng, nghĩa l� cần nh�m c�c chức năng li�n quan đến nhau trong từng tầng. C�c chức năng ở một tầng khi l�m nhiệm vụ của m�nh c� thể sử dụng c�c chức năng m� tầng dưới n� cung cấp.
- Hướng dịch vụ: Kiến tr�c phải dựa tr�n m� h�nh hướng dịch vụ, nghĩa l� được ph�t triển v� t�ch hợp c�c th�nh phần, chức năng xoay quanh c�c quy tr�nh nghiệp vụ.
- Li�n th�ng: Giao diện của mỗi th�nh phần trong kiến tr�c phải được m� tả tường minh để sẵn s�ng tương t�c với c�c th�nh phần kh�c trong kiến tr�c v�o thời điểm hiện tại cũng như tương lai.
- Dựa tr�n ti�u chuẩn mở: Đơn giản trong việc t�ch hợp với nền tảng kh�c, đồng thời ph�t triển ứng dụng c� khả năng t�i sử dụng, chạy độc lập với nền tảng kh�c.
- Khả năng mở rộng: Kiến tr�c c� thể mở rộng hoặc thu hẹp t�y theo quy m� đ� thị, nhu cầu đối với dịch vụ v� sự thay đổi của c�c nghiệp vụ trong mỗi đ� thị.
- Linh hoạt: Dễ d�ng th�ch ứng với c�c c�ng nghệ mới để c� thể cung cấp nhanh ch�ng, linh hoạt c�c dịch vụ của đ� thị th�ng minh.
- T�nh ổn định: Khả năng tiếp tục vận h�nh khi đối mặt với sự cố.
- Đo lường được: Kiến tr�c phải được thiết kế th�nh phần hiển thị th�ng tin cho ph�p c�c b�n li�n quan quan s�t v� theo d�i được hoạt động của c�c th�nh phần cũng như to�n bộ kiến tr�c.
- Chia sẻ: C�c th�nh phần dữ liệu trong kiến tr�c được m� tả tường minh để sẵn s�ng cho việc chia sẻ v� khai th�c chung.
- An to�n: Kiến tr�c c� phương �n bảo đảm an to�n th�ng tin cho từng th�nh phần, tầng, cũng như to�n bộ kiến tr�c.
- Trung lập: C� t�nh trung lập đối với nh� cung cấp c�c sản phẩm, c�ng nghệ� IT, n� kh�ng thi�n vị cũng kh�ng hạn chế bất k� một c�ng nghệ, sản phẩm n�o.
- Dễ sử dụng v� bảo tr�: Cung cấp c�ng cụ c�i đặt, thao t�c, quản l� v� bảo tr� nền tảng.
3. Sơ đồ tổng thể kiến tr�c ICT ph�t triển đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long
a) Nền tảng đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long
Nền tảng đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long được x�y dựng để t�ch hợp với c�c hệ thống th�ng tin đang vận h�nh hoặc sẽ x�y dựng trong tương lai của tỉnh Vĩnh Long nhằm hỗ trợ thực hiện c�c c�ng việc sau:
- Điều phối, vận h�nh, kiểm so�t chất lượng c�c dịch vụ đ� thị th�ng minh của tỉnh.
- Theo d�i trạng th�i sử dụng cơ sở hạ tầng v� dịch vụ đ� thị th�ng minh của tỉnh.
- Theo d�i c�c sự kiện, gi�m s�t c�c hoạt động của đ� thị.
- Hỗ trợ đưa ra quyết định dựa tr�n việc tiếp nhận v� xử l� dữ liệu.
- Ph�n phối dữ liệu v� th�ng tin đến người d�n.
- Kết nối th�ng tin với c�c hệ thống th�ng tin kh�c của đ� thị.
- Cung cấp c�c điểm tham chiếu để kết nối nền tảng đ� thị th�ng minh với c�c dịch vụ của b�n thứ ba.
- Quản l� hạ tầng hệ thống th�ng tin của đ� thị. Hỗ trợ t�i sử dụng c�c ứng dụng, thiết bị v� cơ sở hạ tầng mạng.
- Đảm bảo an to�n, an ninh th�ng tin.
- Ph�t triển, mở rộng, kết nối, chia sẻ dữ liệu với nền tảng đ� thị th�ng minh của c�c đ� thị kh�c.
b) Người d�n, doanh nghiệp, c�n bộ, c�ng chức
C�c đối tượng tham gia sử dụng c�c ứng dụng, dịch vụ th�ng minh v� ch�nh quyền điện tử bao gồm người d�n, tổ chức v� c�ng chức. C� thể l� người d�n, tổ chức, c�ng chức trong hoặc ngo�i tỉnh, bao gồm cả người nước ngo�i.
d) K�nh giao tiếp
C�c k�nh truy cập/tương t�c ch�nh bao gồm: Cổng th�ng tin điện tử tỉnh v� Cổng dịch vụ c�ng trực tuyến tỉnh; Thư điện tử (email); K�nh trực tiếp; IoT/M2M; Call Center; Mạng x� hội; Kiosk tra cứu th�ng tin; Điện thoại (cố định hoặc di động), m�y fax: Call Center.
c) Ứng dụng, dịch vụ đ� thị th�ng minh
Ứng dụng, dịch vụ đ� thị th�ng minh l� việc sử dụng Hệ thống đ� thị th�ng minh để thực hiện c�c hoạt động dịch vụ, c�ng vụ đ�p ứng nhu cầu của c�ng d�n, doanh nghiệp v� c�n bộ, c�ng chức�. Đ� thị th�ng minh hướng tới sẽ cung cấp c�c ứng dụng, dịch vụ th�ng minh theo c�c lĩnh vực sau:
Ứng dụng chia theo lĩnh vực chuy�n ng�nh bao gồm:
- Lĩnh vực gi�o dục th�ng minh: kho học liệu, b�i giảng trực tuyến, ứng dụng cho học sinh, gi�o vi�n, phụ huynh,�
- Lĩnh vực y tế th�ng minh: bệnh �n điện tử, ứng dụng đăng k� kh�m bệnh từ xa, đặt lịch kh�m, an to�n vệ sinh thực phẩm,�
- Lĩnh vực du lịch th�ng minh: ứng dụng cho du kh�ch, cổng th�ng tin du lịch, th�ng tin nh� h�ng, kh�ch sạn,�
- C�c lĩnh vực kh�c như t�i ch�nh, kế hoạch; t�i nguy�n, m�i trường; n�ng, l�m nghiệp, x�y dựng, giao th�ng, tư ph�p�.
Ứng dụng chia theo đối tượng sử dụng gồm:
- Ứng dụng cho nh� quản l�: C�c ứng dụng phục vụ c�ng t�c gi�m s�t, chỉ đạo, điều h�nh như: Th�ng b�o điều h�nh, Họp th�ng minh, b�o c�o tổng hợp định kỳ,�
- Ứng dụng cho c�ng chức: C�c hoạt động nghiệp vụ để c�n bộ, c�ng chức thực hiện c�ng vụ.
- Ứng dụng cho người d�n: bao gồm c�c ứng dụng tiện �ch phục vụ cho người d�n như: Dịch vụ c�ng, phản �nh hiện trường, Cổng th�ng tin,�
- Ứng dụng cho doanh nghiệp: Cổng th�ng tin doanh nghiệp, diễn đ�n cho doanh nghiệp,�
d) Hạ tầng, kỹ thuật c�ng nghệ
Bao gồm c�c trung t�m dữ liệu, trung t�m điều h�nh (IOC), hạ tầng mạng internet, thiết bị IoT...
e) Trung t�m gi�m s�t điều h�nh đ� thị th�ng minh (IOC)
Trung t�m Gi�m s�t điều h�nh đ� thị th�ng minh (IOC) l� nơi tổng hợp tất cả c�c nguồn th�ng tin, dữ liệu của đ� thị tr�n tất cả c�c lĩnh vực, qua đ� gi�p c�c l�nh đạo c�c cấp gi�m s�t, điều h�nh, hỗ trợ chỉ huy v� quản l� chất lượng dịch vụ đ� thị một c�ch tổng thể, cho ph�p ph�n t�ch dữ liệu lớn, hỗ trợ ra quyết định v� x�y dựng quy chế, ch�nh s�ch.
Trung t�m Gi�m s�t, điều h�nh đ� thị th�ng minh sẽ kết nối đến nền tảng đ� thị th�ng minh qua khối hỗ trợ, điều khiển, hiển thị để lấy dữ liệu phục vụ c�ng t�c chỉ đạo, điều h�nh, hỗ trợ ra quyết định v� được vận h�nh li�n tục kh�ng gi�n đoạn
g) Nguồn dữ liệu
Hệ thống dịch vụ, phần mềm của tỉnh Vĩnh Long c� nhiều nguồn dữ liệu với c�c định dạng kh�c nhau (c� cấu tr�c, phi cấu tr�c,�), c�c nguồn dữ liệu n�y sẽ được nền tảng đ� thị th�ng minh thu thập về để x�y dựng l�n kho dữ liệu tri thức, dữ liệu lớn (bigdata). Khối dữ liệu sau khi thu thập v� ph�n t�ch, sẽ được t�i hiện lại tại trung t�m xử l� điều h�nh th�ng tin tập trung đa nhiệm to�n bộ hoạt động của đ� thị từ đ� hỗ trợ c�ng t�c gi�m s�t, chỉ huy, điều h�nh tại trung t�m, một số �kho dữ liệu� trong đ� thị th�ng minh: Dữ liệu cảm biến, Dữ liệu thiết bị IoT, Dữ liệu CSDL đ� thị th�ng minh, C�c nguồn dữ liệu kh�c.
4. Sơ đồ kết nối trong kiến tr�c đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ m� h�nh kiến tr�c x�y dựng đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long, tất cả c�c hệ thống ứng dụng trong tỉnh đều sử dụng chung CSDL người d�ng v� hệ thống đăng nhập một lần SSO th�ng qua trục kết nối, t�ch hợp, chia sẻ dữ liệu d�ng chung LGSP của tỉnh.
C�c ứng dụng, dịch vụ th�ng minh sẽ kết nối với nền tảng Đ� thị th�ng minh SCP lấy dữ liệu ph� hợp trong nền tảng v� cung cấp cho người sử dụng.
Nền tảng đ� thị th�ng minh kết nối với c�c hệ thống th�nh phần OC c�ng trung t�m điều h�nh IOC của tỉnh th�ng qua c�c khối hỗ trợ điều khiển hiển thị. Dữ liệu được cung cấp li�n tục theo thời gian thực cho nền tảng qua c�c hệ thống cảm biến, IoT, c�c CSDL�
Điều 2. Gi�m đốc Sở Th�ng tin v� Truyền th�ng chủ tr�, phối hợp với c�c cơ quan, đơn vị c� li�n quan triển khai thực hiện Kiến tr�c ICT ph�t triển đ� thị th�ng minh tỉnh Vĩnh Long, phi�n bản 1.0.
Điều 3. Ch�nh Văn ph�ng UBND tỉnh; Gi�m đốc Sở Th�ng tin v� Truyền th�ng; Thủ trưởng c�c sở, ban, ng�nh tỉnh; Chủ tịch UBND c�c huyện, thị x�, th�nh phố; c�c cơ quan, tổ chức, c� nh�n c� li�n quan chịu tr�ch nhiệm thi h�nh Quyết định n�y.
Quyết định c� hiệu lực kể từ ng�y k�./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2021 về Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Đắk Lắk phiên bản 1.0
- 2 Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0
- 3 Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án phát triển Đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Nghị quyết 112/NQ-HĐND
- 4 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 1.0