- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Kon Tum trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính chưa thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11 Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính về thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12 Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 363/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy trình một cửa Liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Kon Tum trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 51/TTr-SCT ngày 09 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Kon Tum trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp (cấp điện áp ≤ 35kV) áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục, nội dung chi tiết của thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Điện Lực Kon Tum và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
Sở Công Thương |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC KON TUM TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP (CẤP ĐIỆN ÁP ≤ 35KV) ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 363 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Điện |
|
01 | Thủ tục Liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Kon Tum trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp (cấp điện áp ≤ 35kV) áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Điện
01. Thủ tục: Liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Kon Tum trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp (cấp điện áp ≤ 35kV) áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Trình tự thực hiện | A. Đối với công trình do ngành điện đầu tư: Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ yêu cầu mua điện đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum. - Địa chỉ: 184 Trần Hưng Đạo, P. Thắng Lợi, Tp. Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận của Công ty Điện lực Kon Tum kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ yêu cầu mua điện: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3. Công ty Điện lực Kon Tum phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện: Không quá 3,5 (ba ngày, một buổi) ngày làm việc. Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công ty Điện lực Kon Tum gửi hồ sơ dự án đến các Cơ quan Nhà nước để thực hiện các thủ tục, cụ thể như sau: - Sở Công Thương đối với thủ tục: Thỏa thuận cột, trạm và hành lang lưới điện nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý. - Sở Giao thông vận tải đối với thủ tục: Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải). - Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố đối với thủ tục: Đăng ký xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Trong đó: + Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/02/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. + UBND các huyện, thành phố xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/02/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. Bước 5. Các Cơ quan Nhà nước xử lý hồ sơ và trả kết quả xử lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum không quá 05 (năm) ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum, không quá 02 (hai) ngày làm việc sau khi nhận được Hồ sơ. Bước 6. Công ty Điện lực Kon Tum thực hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: Không quá 17 ngày làm việc. Bước 7. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum hoặc qua đường Bưu điện. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). B. Đối với công trình do khách hàng đầu tư: Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ yêu cầu mua điện trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum. - Địa chỉ: 184 Trần Hưng Đạo, P. Thắng Lợi, Tp. Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận của Công ty Điện lực Kon Tum kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ yêu cầu mua điện: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3. Công ty Điện lực Kon Tum phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: Không quá 02 (hai) ngày làm việc. Bước 4. Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum để thực hiện các thủ tục hành chính với các Cơ quan Nhà nước. Bước 5. Cán bộ tiếp nhận của Công ty Điện lực Kon Tum kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ dự án: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 6. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các Cơ quan Nhà nước để thực hiện các thủ tục, cụ thể như sau: - Sở Công Thương đối với thủ tục thỏa thuận cột, trạm và hành lang lưới điện nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý; thời gian giải quyết thủ tục không quá 05 (năm) ngày làm việc. - Sở Giao thông vận tải đối với thủ tục chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải); thời gian giải quyết thủ tục không quá 05 (năm) ngày làm việc. - Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố: Đối với thủ tục Đăng ký xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; thời gian giải quyết thủ tục không quá 05 (năm) ngày làm việc. Trong đó: + Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/02/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. + UBND các huyện, thành phố xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/02/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. Bước 7. Các Cơ quan Nhà nước thông báo trực tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi kết quả xử lý về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum để trả cho khách hàng. Bước 8. Khách hàng thi công xây dựng công trình điện; Công ty Điện lực Kon Tum hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật. Bước 9. Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum. Công ty Điện lực Kon Tum phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết Hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện: Không quá 1,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 10. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum hoặc qua đường Bưu điện. - Thời gian: Buổi sáng từ 07h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Công ty Điện lực Kon Tum. - Qua dịch vụ Bưu chính công ích. - Thông qua Website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Trung hoặc Website của Công ty Điện lực Kon Tum tại địa chỉ: https://cskh.cpc.vn/frm_DichVuTrucTuyen.aspx. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: * Hồ sơ tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành điện đầu tư): - Giấy đề nghị mua điện (theo mẫu). - Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; Hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt). - Một (01) bản sao của một trong các loại Giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị. - Bản đăng ký biểu đồ phụ tải (theo mẫu). * Hồ sơ tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình điện do khách hàng đầu tư): - Giấy đề nghị mua điện (theo mẫu). - Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lế; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; Hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt). - Một (01) bản sao của một trong các loại Giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị. - Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương. * Hồ sơ thỏa thuận vị trí xây dựng cột, trạm biến áp đối với lưới điện trung áp nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương): - Đơn đề nghị thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện (tổ chức/cá nhân tự soạn thảo). - Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan quyết định đầu tư có thẩm quyền hoặc danh mục dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt. - Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng, hướng tuyến công trình tỷ lệ 1/500 (bản vẽ phải có tọa độ địa lý tại vị trí góc, trong bản vẽ phải có phần ký xác nhận của Sở Công Thương, UBND các huyện/thành phố và các đơn vị có liên quan). * Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải): - Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo mẫu) - 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). + Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định: (1) Bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu; (2) Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa; (3) Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế. + Biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông. (Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm là đầu mối hướng dẫn chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét giải quyết theo quy định. Đồng thời thông tin đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kon Tum để theo dõi, báo cáo). * Hồ sơ đăng ký xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường - 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở (theo mẫu) - 03 bản Kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở (theo mẫu) - 01 Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử). * Hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện: - Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản chính (tổ chức/cá nhân tự soạn thảo). - Hồ sơ pháp lý: Bản sao. - Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản chính. - Hồ sơ hoàn công: bản sao. - Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm: bản chính. - Biên bản áp giá bán điện: bản chính. - Hợp đồng mua bán điện: bản chính. b) Số lượng hồ sơ: - Đối với hồ sơ tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành điện đầu tư): 01 (một) bộ. - Đối với hồ sơ tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình điện do khách hàng đầu tư): 01 (một) bộ. - Đối với hồ sơ thỏa thuận vị trí xây dựng cột, trạm biến áp đối với lưới điện trung áp nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường do Sở Công Thương: 01 (một) bộ. - Đối với hồ sơ chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải): 02 (hai) bộ. - Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường: 01 (một) bộ (Trừ trường hợp được miễn thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/02/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 11, Điều 1, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ). - Đối với hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện: 01 (một) bộ. |
Thời gian giải quyết | - Đối với công trình do ngành điện đầu tư: không quá 25,5 (hai mươi lăm ngày, một buổi) ngày làm việc. - Đối với công trình do khách hàng đầu tư: không quá 8,5 (tám ngày, một buổi) ngày làm việc (không kể thời gian thi công xây dựng công trình của khách hàng). |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. |
Cơ quan giải quyết | - Đối với thủ tục tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành điện đầu tư): Công ty Điện lực Kon Tum. - Đối với thủ tục tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình điện do khách hàng đầu tư): Công ty Điện lực Kon Tum. - Đối với thủ tục thỏa thuận vị trí xây dựng cột, trạm biến áp đối với lưới điện trung áp nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý: Sở Công Thương. - Đối với thủ tục chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải): Sở Giao thông vận tải. - Đối với thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố - Đối với thủ tục nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện: Công ty Điện lực Kon Tum. |
Kết quả thực hiện | - Đối với thủ tục tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành điện đầu tư): Văn bản thỏa thuận đấu nối. - Đối với thủ tục tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình điện do khách hàng đầu tư): Văn bản thỏa thuận đấu nối. - Đối với thủ tục thỏa thuận vị trí xây dựng cột, trạm biến áp đối với lưới điện trung áp nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý: Văn bản thỏa thuận vị trí trụ điện và trạm biến áp và hành lang lưới điện. - Đối với thủ tục chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải): Văn bản chấp thuận cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. - Đối với thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường: Xác nhận Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Thông báo chưa xác nhận nêu rõ lý do. - Đối với thủ tục nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện: Văn bản chấp nhận nghiệm thu đóng điện và Hợp đồng mua bán điện. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không thu phí |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Giấy đề nghị mua điện (theo mẫu-VB số EVNCPC-KD+KTGSMBĐ ngày 10/8/2015). - Bản đăng ký biểu đồ phụ tải (theo mẫu-VB số EVNCPC-KD+KTGSMBĐ ngày 10/8/2015). - Văn bản đề nghị thỏa thuận vị trí trụ điện, trạm biến áp và hành lang lưới điện (tổ chức/cá nhân tự soạn thảo). - Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo mẫu) Phụ lục 1A- Thông tư 35/2017/TT-BGTVT - 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở (theo mẫu số 01-Phụ lục VII Mục I-Nghị định 40/2019/NĐ-CP). - 03 bản Kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở (theo mẫu số 02 Phụ lục VII Mục I- Nghị định 40/2019/NĐ-CP). - Văn bản đề nghị nghiệm thu (tổ chức/cá nhân tự soạn thảo). |
Yêu cầu, điều kiện | * Đối với thủ tục chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải): a) Xây dựng công trình thiết yếu có liên quan đến quốc lộ được giao quản lý, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam; b) Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu áp dụng đối với dự án sửa chữa công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác; công trình đường dây tải điện dưới 35kV, đường dây thông tin, viễn thông vượt phía trên đường bộ có cột nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ nhưng phải bảo đảm quy định về phạm vi bảo vệ trên không, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 của Chính phủ; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ; - Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải; - Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông Vận tải; - Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giao thông Vận tải. - Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ; - Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của UBND tỉnh Kon Tum; - Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 8/01/2020 của UBND tỉnh Kon Tum. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN NGOÀI MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Không đầu tư đường dây và TBA : □ Có đầu tư đường dây và TBA : □
Bên mua điện: ....................................................................................................................
Đại diện là ông (bà): . ........................................................................................................
Số CMND: ............................ do Công an……......…….. cấp ngày…..../….…/............
Theo giấy uỷ quyền số ………….. ngày …... tháng ..…. năm ….…của ........................
Email/Điện thoại liên hệ và nhận tin nhắn: ……………………………………../ ...........
Hình thức thanh toán:………………………………………………………………………
Tài khoản số:…….........................; Tại ngân hàng: ..........................................................
Địa chỉ giao dịch: .........................................................................; Mã số thuế: ...............
Địa điểm đăng ký sử dụng điện: .......................................................................................
Đề nghị mua điện: □ 1 pha; □ 3 pha.
Công suất đăng ký sử dụng: ………… kW; Mục đích sử dụng điện: ..............................
Tình trạng sử dụng điện hiện tại: □ Chưa có điện; □ Đang dùng công tơ chung
Thời gian sử dụng điện: □ Sử dụng dài hạn; □ Sử dụng ngắn hạn: ...................... tháng.
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
Mục đích sử dụng | Tên thiết bị | Công suất (kW) | Số lượng | Hệ số sử dụng | Tổng công suất sử dụng (kW) | Tổng thời gian sử dụng/ngày (giờ) | Điện năng (kWh/ngày) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) = (3)*(4)*(5) | (7) | (8)=(7)*(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo: Đánh dấu (X) vào ô trống những giấy tờ kèm theo có trong Hồ sơ:
□ Hộ khẩu thường trú/Sổ tạm trú □ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà □ Quyết định phân nhà/ Hợp đồng mua bán nhà/ Hợp đồng ủy quyền quản lý &sử dụng nhà/Hợp đồng thuê nhà/địa điểm □ ……………………………………………… | □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh □ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/ Giấy phép đầu tư/ Quyết định thành lập đơn vị □ Bản xác nhận đã thanh toán hết nợ tiền điện Cơ qua hoặc cá nhân tách mới |
………….,ngày ........tháng.......năm ......... | ………,ngày ........tháng.......năm ......... |
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
Về địa điểm sử dụng điện:……………..
………………………………………….
………………………………………….
SƠ ĐỒ, VỊ TRÍ NƠI SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA KHÁCH HÀNG
|
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN
1. Kết quả khảo sát kỹ thuật:
- Tên trạm biến áp cấp điện:……………………………….; Mã TBA ..................
Công suất trạm :……... kVA;Tải cực đại TBA: …… A; Hệ số mang tải TBA:.....%
- Công suất sử dụng thực tế:………..………………kW; Tương ứng:......... A
2. Phương án cấp điện(không đầu tư công trình điện):
- Vị trí thỏa thuận lắp đặt công tơ tại:
+ □ Trên trụ điện số: …………………………..; Xuất tuyến:....................
+ □ TBA ……………………….
+ □ Khác ...................................
- Mã/tên sổ GCS: ………………….; Mã lộ hạ thế:...................................................
- Kết luận: ..................................................................................................................
+ Đủ điều kiện cấp điện: Đề nghị lắp công tơ……….pha …..……..V …………....A
+ Trở ngại: Lý do .......................................................................................................
- Ý kiến của khách hàng:............................................................................................
(Trường hợp khách hàng đề nghị ngành điện đầu tư ĐZ và TBA thì thực hiện theo hồ sơ cấp điện trung áp có đầu tư công trình điện).
| …………, ngày.........tháng........năm ......... |
| ……, ngày.........tháng..........năm ......... |
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI
Bên mua điện: ...................................................................................................................................................
Địa chỉ dùng điện: ..............................................................................................................................................
Số hợp đồng:........................................................... Lộ trình....................................................................................
Hai bên cùng thống nhất và đảm bảo việc cung cấp - sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải và các thông số sử dụng điện chủ yếu sau:
P(kW)
| 1. Điện năng trung bình ngày - Atb ngày: ....... kWh 2. Công suất trung bình ngày - Ptb ngày: ........ kW 3. Công suất sử dụng lớn nhất - Pmax : ........ kW 4. Công suất sử dụng nhỏ nhất - Pmin : ........ kW 5. Công suất hạn chế trong giờ cao điểm - Pcđ: ......... kW 6. Công suất phải đạt vào giờ thấp điểm - Ptđ: ......... kW 7. Công suất cần thiết để bảo vệ bảo quản thiết bị khi không sản xuất - Pat: ........... kW |
t (24 giờ)
…………., ngày ........ tháng ........ năm 20.... | …………, ngày ........ tháng ........ năm 20.... |
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu nối:.................................................
b) Có trụ sở đăng ký tại:..................................................................................
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:........................................................
d) Chức danh:........................................................................................................
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: ………………… ; Fax: …………………. ; Email:.................................................................................................
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:.................................................................................................
c) Địa điểm xây dựng:....................................................................................
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất:.......................................................
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối:........................................................
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:..........................................................................
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn nhất:……………………(kW) Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm:………………(kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng điện | Năm hiện tại | Năm thứ 2 | Năm thứ 3 | Năm thứ 4 | Năm thứ 5 |
Công suất lớn nhất (kW) |
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh) |
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …,ngày…tháng…năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ……………………………….(...4...)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (...8...).
(…2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(…2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) Cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …….
Số điện thoại: ...........
| (…2…) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL.39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công;
(5) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thận và cấp phép thi công.
(6) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(7) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(8) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan cho phù hợp./.
CÁC MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | (Địa danh), ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: (3)
(1) Là chủ đầu tư của (2), thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại mục số…, cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. Chúng tôi đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
Tên của (1): ……………………………………………………………
Địa điểm thực hiện của (2): …………………………………………………
Địa chỉ liên hệ của (1): ...; Điện thoại: ...; Fax: ……….; E-mail: ……………
Chúng tôi gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Một (01) báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện tử của các hồ sơ nêu trên.
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của (2)./.
| (4) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (3) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
2a. Mẫu trang bìa và trang phụ bìa:
(1)
(**), tháng... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi thực hiện hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2b. Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
Danh mục các từ và các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng, các hình vẽ,...
MỞ ĐẦU
Chương 1
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
- Tên gọi của dự án (theo dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án.
1.3. Các hạng mục công trình của dự án
- Các hạng mục công trình chính: dây chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải; bưu chính viễn thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải phóng mặt bằng;...
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải; xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ và các công trình bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động, trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên thông, kết nối với các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án
- Làm rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án. Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường khu vực triển khai dự án trong thời gian ít nhất 02 năm gần nhất, trong đó làm rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án, môi trường nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án.
- Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp phải báo cáo bổ sung tình trạng hoạt động của khu công nghiệp; sơ bộ về hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành của khu công nghiệp và sự đáp ứng tiếp nhận chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án.
Chương 2
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự án đến môi trường được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án và khi dự án đi vào vận hành.
- Đối với dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động phải dự báo tổng hợp tác động môi trường của cơ sở cǜ và dự án mở rộng quy mô, nâng công suất, thay đổi công nghệ của dự án mới.
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác động: Dự báo sơ bộ các tác động đến môi trường của giai đoạn, trong đó tập trung vào các hoạt động chính như: vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án); vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có công trình xây dựng); làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch, hơi nước, ...).
2.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
- Về nước thải: Mô tả quy mô, công suất, công nghệ các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống, ...), đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
Mỗi công trình xử lý nước thải phải có bản vẽ thiết kế cơ sở của từng hạng mục và cả công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải: Các công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.2.1. Dự báo các tác động: Việc dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Tác động của các nguồn phát sinh chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, phải bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; khả năng tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả dự báo các tác động tại Mục 2.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất) để đề xuất lựa chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường quy định.
a) Về công trình xử lý nước thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
- Mô tả quy mô, công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải.
- Các thông số cơ bản của từng các hạng mục thành phần và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở (đưa vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định).
b) Về công trình xử lý bụi, khí thải:
- Thực hiện như đối với nước thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định).
c) Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại): Thực hiện như đối với nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp đặt): Thực hiện như đối với nước thải.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường: Kế hoạch quan trắc môi trường được xây dựng theo từng giai đoạn của dự án, gồm: thi công xây dựng và vận hành thương mại, cụ thể: Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng của dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần suất tối thiểu 06 tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình thực hiện các biện pháp, công trình giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm theo dưới đây Phụ lục các hồ sơ, văn bản có liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và liệt kê cụ thể).
- 1 Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính chưa thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính về thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum