ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 366/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 29 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 395/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Xét Đề án số 34/ĐA-VP ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 491/TTr-SNV ngày 03 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 34/ĐA-VP ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:
1. Tổng số vị trí việc làm: 24 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 09 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 06 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 05 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm:
Số TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành |
|
|
1 | Chủ tịch HĐND Tỉnh | Chuyên viên cao cấp |
|
2 | Phó Chủ tịch HĐND Tỉnh | Chuyên viên chính |
|
3 | Phó Trưởng đoàn Đoàn ĐBQH chuyên trách | Chuyên viên chính |
|
4 | Trưởng ban thuộc HĐND Tỉnh | Chuyên viên chính |
|
5 | Phó Trưởng ban thuộc HĐND Tỉnh | Chuyên viên chính |
|
6 | Chánh Văn phòng | Chuyên viên chính |
|
7 | Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên chính |
|
8 | Trưởng phòng | Chuyên viên |
|
9 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên |
|
II | Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành |
|
|
1 | Công tác đại biểu Quốc hội | Chuyên viên |
|
2 | Theo dõi công tác kinh tế | Chuyên viên |
|
3 | Theo dõi công tác ngân sách | Chuyên viên |
|
4 | Theo dõi công tác văn hóa - xã hội | Chuyên viên |
|
5 | Theo dõi công tác pháp chế | Chuyên viên |
|
6 | Theo dõi công tác thông tin - dân nguyện | Chuyên viên |
|
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 | Theo dõi công tác tổng hợp | Chuyên viên |
|
2 | Theo dõi công tác tổ chức, thi đua, khen thưởng | Chuyên viên |
|
3 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp |
|
4 | Văn thư | Nhân viên |
|
5 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 | Lái xe |
|
|
2 | Phục vụ |
|
|
3 | Bảo vệ trụ sở cơ quan |
|
|
4 | Chăm sóc cây kiểng cơ quan |
|
|
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký .
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |