ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3663/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 3249/SNV-CCHC ngày 29/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2015.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; thành viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM NĂM 2015
Năm 2015 là năm cuối cùng của giai đoạn 2011 - 2015, để thực hiện thắng lợi các mục tiêu mà giai đoạn đề ra, trong năm 2015 tập trung hoàn thành các mục tiêu trọng tâm sau:
1. Hoàn thiện và minh bạch hóa hệ thống các quy định, chính sách về ưu đãi, thu hút đầu tư, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công.
Việc hoàn thiện các quy định, chính sách gắn liền với công khai, minh bạch thông tin về quy hoạch, kế hoạch, chính sách, dự toán ngân sách các cấp chính quyền địa phương nhằm trực tiếp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh.
2. Toàn bộ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương kể cả các cơ quan ngành dọc của Trung ương đặt tại tỉnh, được rà soát và kiến nghị đơn giản hóa về cách thức, quy trình giải quyết và thành phần hồ sơ đề xuất cắt giảm ít nhất 1/3 thời gian giải quyết cho mỗi thủ tục; trong đó trọng tâm là các lĩnh vực có liên quan nhiều và trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp như: đầu tư, xây dựng, đất đai, tài nguyên, môi trường,…nhằm cắt giảm chi phí về thời gian và tài chính của người dân và doanh nghiệp.
3. Bổ sung danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trực tuyến qua mạng internet ở mức độ 3 lên tối thiểu 32% tổng số thủ tục hành chính được công bố.
Đưa vào vận hành hiệu quả cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng tin học từ mức độ 3 trở lên (gọi tắt là mô hình một cửa liên thông trực tuyến). Công khai kết quả, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính của các Sở, ngành, địa phương trên Cổng thông tin cải cách hành chính của tỉnh.
4. Hoàn thiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở cả 3 cấp hành chính. Mở rộng phạm vi thực hiện mô hình một cửa liên thông trực tuyến qua mạng.
5. Tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được kiện toàn, đáp ứng tốt yêu cầu nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Triển khai tốt tinh giản biên chế.
6. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có chuyển biến mạnh mẽ thông qua đổi mới và nâng cao chất lượng tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đánh giá, tôn vinh và đãi ngộ; thu hút người có tài năng trong hoạt động công vụ; 100% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 80% ở vùng miền núi, dân tộc thiểu số đạt tiêu chuẩn theo chức danh. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao tinh thần, thái độ và chất lượng công vụ.
7. 100% cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã thực hiện gửi nhận văn bản điện tử.
8. Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt tối thiểu 75%, đối với sự phục vụ của đơn vị sự nghiệp công lập đạt tối thiểu 75%.
9. Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR-INDEX).
Trọng tâm cải cách hành chính (CCHC) năm 2015 là tập trung thực hiện quyết liệt cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với siết chặt kỷ cương hành chính, kỷ luật cộng vụ; đẩy mạnh các ứng dụng trực tuyến để hiện đại hóa quản lý, điều hành và phục vụ nhân dân; tăng cường hỗ trợ cho nhà đầu tư và doanh nghiệp; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
II. NHIỆM VỤ, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Theo phụ lục chi tiết đính kèm
1. Kinh phí đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của UBND tỉnh được cấp trong ngân sách năm 2015 của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực thực hiện Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020). Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết thực hiện và báo cáo Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp.
2. Kinh phí thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính quan trọng, liên quan đến nhiều cơ quan, nhiều cấp hành chính được phê duyệt theo từng đề án, dự án, nhiệm vụ và được bố trí hoặc bổ sung trong dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì đề án, dự án. Cơ quan liên quan, phối hợp thực hiện đề án, dự án ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ và nhận kinh phí từ cơ quan chủ trì đề án, dự án. Cơ quan chủ trì đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính có trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện đề án, dự án theo đúng quy định.
3. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính thường xuyên của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán, nội dung và định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Sở Tài chính.
1. Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2014 và triển khai nội dung Kế hoạch này trong tháng 2/2015; tham mưu, giúp UBND tỉnh tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh thành lập các tổ công tác, ban điều hành để phối hợp tham mưu triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính quan trọng, phức tạp, liên quan nhiều cấp, nhiều lĩnh vực.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch, quy định của cấp trên và tình hình thực tiễn, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của cơ quan, đơn vị, địa phương (Kế hoạch gửi về Sở Nội vụ chậm nhất là Quý I năm 2015 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh); lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch; tổ chức đôn đốc, kiểm tra và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đầy đủ, đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng thông tin. Hướng dẫn và kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các tổ chức, đơn vị cấp dưới, trực thuộc.
Tăng cường thông tin tuyên truyền CCHC đối với các nội dung trọng điểm gồm: cải cách thủ tục hành chính, thủ tục trực tuyến mức độ 3, các giải pháp hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp.
3. Tiếp tục tăng cường năng lực cho đội ngũ công chức chuyên trách CCHC hoặc phụ trách công tác CCHC từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã:
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tham mưu, quản lý CCHC cho công chức chuyên trách CCHC hoặc chuyên trách công tác CCHC cấp tỉnh, cấp huyện.
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện rà soát việc bố trí công chức chuyên trách CCHC, quy định chức trách, nhiệm vụ cụ thể, hợp lý; lập kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cho các đơn vị trực thuộc, các đơn vị cấp xã, công chức, viên chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa.
4. Hoàn thiện cơ chế đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm; quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường kiểm tra CCHC, tập trung kiểm tra chuyên đề và kiểm tra đột xuất, khắc phục các hạn chế, xử lý nghiêm các vi phạm trong công tác CCHC,
6. Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng, nhân rộng các sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc về CCHC, xử lý nghiêm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị vi phạm, để tình trạng yếu kém kéo dài, gây phiền hà, chậm trễ, nhũng nhiễu nhân dân.
7. Bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, các cấp ủy Đảng đối với công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; gắn nhiệm vụ lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, công tác dân vận, thực hiện quy chế dân chủ với cải cách hành chính; lấy kết quả, hiệu quả CCHC là một tiêu chí quan trọng để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị chuyên môn và đánh giá cán bộ, đảng viên hàng năm, nhất là đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý. Phối hợp chặt chẽ giữa kiểm tra, giám sát của các ban Đảng, các cấp ủy Đảng với kiểm tra, giám sát của chính quyền để tạo sự đồng bộ, thống nhất về mặt chỉ đạo, quản lý.
8. Bảo đảm sự giám sát chặt chẽ, toàn diện, sự tham gia tích cực của các tổ chức chính trị - xã hội, các tầng lớp nhân dân đối với quá trình cải cách hành chính.
Năm 2015 là năm cuối cùng của giai đoạn 1 (2011-2015) thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ. Các sở, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyết liệt công tác CCHC để thực hiện thắng lợi toàn bộ các mục tiêu đã đề ra, tạo điều kiện thuận lợi cho CCHC giai đoạn 2015 - 2020, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2015)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Tiến độ | Phân công và cách thức thực hiện |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||
1 | Tổng rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định, chính sách đầu tư, kinh doanh, chính sách khuyến khích xã hội hóa (từ đất đai, tín dụng, đào tạo nhân lực, thuế, phí và lệ phí,...); đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách và nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện trên thực tế | Kế hoạch rà soát được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó xác định nội dung chính sách trọng điểm cần sửa đổi, hoàn thiện, phân công cụ thể trách nhiệm của các sở, ngành để thực hiện đồng bộ | Quý I/2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan xây dựng Kế hoạch |
Các quy định, chính sách được bổ sung, hoàn thiện và công bố công khai trên các phương tiện truyền thông, thông qua các hội nghị, hội thảo | Tháng 6/2015 | - Các sở, ngành xây dựng dự thảo các quy định, chính sách cần được sửa đổi, hoàn thiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở: Nội vụ, Tư pháp và các tổ chức, các hiệp hội chuyên gia tiến hành thẩm định, phản biện trước khi trình UBND tỉnh ban hành | ||
2 | Rà soát, tổng hợp Danh mục các lĩnh vực và dự án thu hút đầu tư; hướng dẫn các tiêu chí, điều kiện và quy trình để các nhà đầu tư lựa chọn và đăng ký đầu tư một cách thuận lợi, minh bạch | Danh mục được UBND tỉnh phê duyệt và công bố trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, website của sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các phương tiện thông tin đại chúng | Trong năm 2015 | - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu danh mục - Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các cơ quan, đơn vị không chấp hành |
3 | Tiến hành rà soát, hoàn thiện quy chế làm việc và các quy chế điều hành khác; hợp lý hóa sự phân công và phối hợp trong điều hành, thực hiện nhiệm vụ, tuyệt đối không để gián đoạn quá trình giải quyết công việc, thủ tục hành chính. | Các quy chế được sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện | Trong quý II/2015 | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có kế hoạch thực hiện cụ thể, gửi các quy chế hoàn thiện về Sở Nội vụ để tổng hợp Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và hướng dẫn nếu có vướng mắc |
4 | Hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy hành chính địa phương gắn với rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy theo các Nghị định của Chính phủ | Các quy định do UBND tỉnh ban hành | Theo tiến độ triển khai của Trung ương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu văn bản của Trung ương, xây dựng dự thảo quy định gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
1 | Tiến hành rà soát, đánh giá toàn bộ thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý (xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã) | Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Trong tháng 2/2015 | Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, giám sát và hướng dẫn việc triển khai |
Báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị đơn giản hóa | Quý II/2015 | Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị đơn giản hóa, kèm theo dự thảo Bộ thủ tục hành chính đã được kiến nghị đơn giản hóa cho UBND tỉnh | ||
2 | Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm giấy tờ, hồ sơ, rút ngắn thời gian và quy trình phối hợp giải quyết thủ tục theo chỉ đạo của UBND tại Thông báo số 540/TB-UBND, 587/TB-UBND của UBND tỉnh, tập trung đối với các lĩnh vực liên quan nhiều và trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp như: đầu tư, đăng ký kinh doanh, xây dựng, đất đai, tài nguyên, môi trường, lao động, thương binh và xã hội,... | Quyết định của UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính trên các lĩnh vực | Theo kế hoạch tại Mục II Khoản 1 nêu trên, hoàn thành chậm nhất Quý II/2015 | - Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ và các tổ chức, các hiệp hội, các chuyên gia tổ chức thẩm định, phản biện các phương án đơn giản hóa trước khi trình UBND tỉnh ra quyết định công bố - Cập nhật thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố vào cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và phần mềm một cửa điện tử trong vòng 7 ngày kể từ khi có quyết định - Đối với các thủ tục hành chính liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp hoặc các nhóm thủ tục có liên quan đến nhau thì trình phương án đơn giản hóa quy trình, hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông |
3 | Xây dựng Đề án trực tuyến hóa toàn bộ biểu mẫu của thủ tục hành chính để thực hiện hiệu quả việc tiếp nhận và giải quyết trực tuyến qua mạng internet ở mức độ 3, hướng đến mức độ 4 | - Đề án được UBND tỉnh phê duyệt - Bộ biểu mẫu được điện tử hóa và tích hợp vào Bộ phần mềm một cửa điện tử | Từ Quý I - III/2015 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp thực hiện |
4 | Rà soát, đăng ký danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng tin học từ mức độ 3 trở lên theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; công bố công khai danh mục thủ tục trên các phương tiện thông tin đại chúng, bổ sung cập nhật kịp thời, thường xuyên đối với danh mục thủ tục và hướng dẫn cụ thể cách thức giao dịch, thực hiện thủ tục cho tổ chức, cá nhân. | Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết trực tuyến từ mức độ 3 trở lên UBND tỉnh quyết định công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Các thủ tục mới được bổ sung, cập nhật thường xuyên | Trong quý I/2015 | Sở, ngành, địa phương rà soát, đề xuất bổ sung danh mục thủ tục hành chính trực tuyến |
5 | Triển khai phương thức chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại tất cả các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Phương thức chuyển phát nhanh được triển khai hiệu quả | Hoàn thành trong Quý I/2015 | - Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn chủ động phối hợp với Bưu điện triển khai - Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện |
III | CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||
1 | Tiêu chuẩn hóa mô hình một cửa, một cửa liên thông ở các cấp hành chính địa phương theo quy định mới của Thủ tướng Chính phủ | Quy định hoặc kế hoạch triển khai được UBND tỉnh phê duyệt | Sau khi quyết định thay thế Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ được ban hành | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện |
2 | Xây dựng và triển khai Đề án thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho các đơn vị cấp xã còn lại (hoàn thành 100% số đơn vị cấp xã) | Mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại chính thức đi vào hoạt động | Trong Quý II/2015 | - UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo và phê duyệt đề án triển khai - Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thông tin và truyền thông, Khoa học và Công nghệ phối hợp, hướng dẫn và hỗ trợ theo chức năng |
3 | Triển khai Đề án thí điểm phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng tin học theo cơ chế một cửa liên thông. | Kế hoạch triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | - Thí điểm từ Quý I/2015. - Báo cáo thí điểm tháng 6/2015 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức triển khai theo kế hoạch được phê duyệt |
4 | Tin học hóa quy trình phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng tin học theo cơ chế một cửa liên thông | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt |
| Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức triển khai theo đề án được phê duyệt |
5 | Công bố công khai kết quả phối hợp giải quyết hồ sơ của các cơ quan có thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông | Danh mục các cơ quan, số lượng hồ sơ chậm trễ được công bố hàng quý trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng thông tin điện tử CCHC của tỉnh | Từ Quý I/2015 | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả phối hợp giải quyết hồ sơ - Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo của các sở, ngành, địa phương để công bố kịp thời, chính xác, minh bạch |
6 | Công bố công khai danh mục hồ sơ đã tiếp nhận và tình trạng hồ sơ (đã hợp lệ, đầy đủ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, nội dung, tài liệu cần điều chỉnh, bổ sung), danh mục hồ sơ đã giải quyết kèm theo kết quả đã giải quyết (giấy phép, văn bản thẩm định, quyết định phê duyệt, giấy chứng nhận,...) để phục vụ việc theo dõi, tra cứu của tổ chức, cá nhân và xác minh thông tin phục vụ giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan liên quan | Các thông tin được công khai đúng quy định | Từ tháng 01/2015 | - Các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện theo đúng quy định - Sở Nội vụ tổng hợp và kiểm tra |
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||
1 | Triển khai thực hiện Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 24/4/2014 của Chính phủ về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của các, cơ quan hành chính, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa | Đề án về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị và địa phương và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị và địa phương | Trong năm 2015 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Đề án, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh |
2 | Triển khai vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu hạng viên chức sau khi Bộ Nội vụ thẩm định phê duyệt | Các văn bản hướng dẫn | Theo tiến độ phê duyệt của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu hướng dẫn việc triển khai thực hiện |
3 | Triển khai chính sách tinh giản biên chế | Các văn bản hướng dẫn | Theo tiến độ triển khai của Trung ương | Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu hướng dẫn việc triển khai thực hiện |
4 | Xây dựng và triển khai đề án đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với đẩy mạnh xã hội hóa | Các đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Theo tiến độ triển khai của Trung ương | - Các sở, ngành, địa phương xây dựng Đề án theo tiến độ triển khai của Trung ương - Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt đề án |
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||
1 | Xây dựng và triển khai Đề án thí điểm thi tuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện | Đề án được cấp thẩm quyền duyệt | Hoàn thành đề án: Quý I/2015 Triển khai đề án: Quý II- III/2015 | Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố tổ chức thực hiện |
2 | Xây dựng và triển khai Đề án bố trí cán bộ nguồn dự bị dài hạn của tỉnh tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh | Đề án được cấp thẩm quyền duyệt | Hoàn thành đề án: Quý I/2015 Triển khai đề án: quý II- III/2015 | Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành; UBND các huyên, thị, thành phố tổ chức thực hiện |
3 | Nhân rộng mô hình thi tuyển để bổ nhiệm chức danh Hiệu trưởng trường học | Đề án nhân rộng mô hình thi tuyển để bổ nhiệm chức danh Hiệu trưởng được phê duyệt | Trong quý II/2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, các Sở, ngành, địa phương trình UBND tỉnh đề án, tham mưu tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. |
4 | Triển khai phương án thí điểm kết hợp phương thức đào tạo từ xa và trực tiếp trong bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg | Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt | Quý I/2015 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị, thành phố tổ chức thực hiện |
5 | Tăng cường kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ trong bộ máy nhà nước tỉnh | Quy định của UBND tỉnh về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức cấp xã | Quý II/2015 | Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh |
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||
1 | Tiếp tục triển khai việc nhà nước đặt hàng đối với các sản phẩm dịch vụ công ích | Danh mục dịch vụ Nhà nước đặt hàng các đơn vị sự nghiệp được phê duyệt. | Thường xuyên | Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh |
2 | Tiếp tục triển khai khoán chi hành chính cho cấp xã song song với việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước |
| Trong năm 2015 | Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai |
3 | Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 | Nghị quyết của HĐND | Tháng 12/2015 | Sở Tài chính chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện |
4 | Xây dựng phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2016- 2020 | Nghị quyết của HĐND | Tháng 12/2015 | Sở Tài chính chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện |
5 | Xây dựng tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã giai đoạn 2016 - 2020 | Nghị quyết của HĐND | Tháng 12/2015 | Sở Tài chính chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện |
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | |||
1 | Tiếp tục xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, trang (cổng) thông tin điện tử của các Sở, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị cấp xã thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại | Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, trang (cổng) TTĐT của các cơ quan, đơn vị được nâng cấp, hoàn thiện, cung cấp đầy đủ các tiện ích, dịch vụ | Trong năm 2015 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tiếp tục triển khai nâng cấp, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, hướng dẫn, hỗ trợ hoàn thiện cổng (trang) thông tin điện tử các Sở, ngành, địa phương. Các sở, ngành, địa phương chủ động lập kế hoạch, thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông về nội dung và tiến độ thực hiện. Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối theo dõi, đôn đốc và tổng hợp chung kế hoạch, thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông về nội dung và tiến độ thực hiện. Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối theo dõi, đôn đốc và tổng hợp chung |
2 | Quy định mã số biên nhận hồ sơ dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh | Quy định được UBND tỉnh phê duyệt | Tháng 6/2015 | Sở Thông Tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện |
3 | Triển khai Hệ thống thông tin quản lý nguồn nhân lực tỉnh | Hoàn thiện Hệ thống thông tin quản lý nguồn nhân lực | Tháng 6/2015 | Sở Thông Tin và Truyền thông chủ trì thực hiện |
4 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch tin học hóa một số dịch vụ hành chính công trực tuyến từ mức độ 3 | Kế hoạch triển khai năm 2015 đáp ứng yêu cầu mở rộng mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại. | Trong năm 2015 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai. Các Sở, ngành, địa phương phối hợp theo kế hoạch |
5 | 100% cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã thực hiện gửi nhận văn bản điện tử |
| Từ tháng 3/2015 | - Các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện và chỉ đạo thực hiện theo phạm vi quản lý - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện |
6 | Tiếp tục duy trì, áp dụng, mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính | Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO tiếp tục được duy trì, áp dụng, mở rộng | Thường xuyên trong năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện |
7 | Xây dựng và triển khai Đề án “Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 áp dụng cho UBND cấp xã giải quyết toàn bộ thủ tục hành chính theo thẩm quyền” tại 40 UBND cấp xã | Đề án được phê duyệt | Quý I/2015 | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp xây dựng Đề án, trình UBND tỉnh phê duyệt |
Triển khai áp dụng mô hình khung tại 40 UBND cấp xã | Tháng 4 - tháng 12/2015 | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2015)
(ĐVT: đồng)
STT | Nội dung | Dự toán | Ghi chú |
1 | Chi xây dựng thực hiện các đề án, dự án trọng điểm về cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính (triển khai cơ chế một cửa liên thông đối với một số nhóm thủ tục hành chính trọng điểm, ISO hóa và tin học hóa, tiêu chuẩn hóa mô hình một cửa, một cửa liên thông, rà soát hoàn thiện một số nhóm chính sách nâng cao PCI,...) | 300.000.000 | Ngân sách tỉnh |
2 | Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai Đề án thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho các đơn vị cấp xã còn lại (hoàn thành 100% các đơn vị cấp xã) | 15.750.000.000 | Ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, cấp xã theo phân cấp |
3 | Chi xây dựng Đề án trực tuyến hóa (điện tử hóa) toàn bộ biểu mẫu của thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến qua mạng internet mức độ 3, đồng thời kết hợp số hóa các biểu mẫu ISO và các quy trình thực hiện ISO | 600.000.000 | Ngân sách tỉnh |
4 | Chỉ số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu CCHC | 25.000.000 | Ngân sách tỉnh |
5 | Chi xây dựng, vận hành, quản lý website CCHC tỉnh | 220.000.000 | Ngân sách tỉnh |
6 | Triển khai Hệ thống thông tin quản lý nguồn nhân lực tỉnh | 1.100.000.000 | Ngân sách tỉnh |
7 | Tiếp tục duy trì, áp dụng, mở rộng, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính | 1.080.000.000 | Ngân sách tỉnh |
8 | Xây dựng và triển khai Đề án “Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 áp dụng cho UBND cấp xã giải quyết toàn bộ thủ tục hành chính theo thẩm quyền” tại 40 UBND cấp xã | 500.000.000 | Ngân sách tỉnh |
9 | Chi kiểm tra CCHC năm 2015. | 30.000.000 | Ngân sách tỉnh |
10 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về CCHC | 80.000.000 | Ngân sách tỉnh |
11 | Chi xây dựng các giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng CCHC và chuyển giao | 80.000.000 | Ngân sách tỉnh |
12 | Chi thông tin, tuyên truyền CCHC (tổ chức cuộc thi mô hình sáng kiến CCHC năm 2015, hỗ trợ hoàn thiện mô hình sáng kiến, xây dựng sản phẩm truyền thông trên Đài PT-TH Khánh Hòa, tuyên truyền cổ động trực quan, tuyên truyền dưới hình thức sân khấu hóa,...) | 565.000.000 | Ngân sách tỉnh |
13 | Tổ chức Điều tra, khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 | 400.000.000 | Ngân sách tỉnh |
14 | Chi đánh giá, xếp hạng CCHC năm 2015, xác định Chỉ số CCHC tỉnh năm 2014 | 30.000.000 | Ngân sách tỉnh |
15 | Chi tổ chức sơ kết, tổng kết CCHC, hội nghị, hội thảo chuyên đề CCHC | 120.000.000 | Ngân sách tỉnh |
16 | Chi hoạt động Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và Tổ thư ký | 70.000.000 | Ngân sách tỉnh |
17 | Chi khác (nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm CCHC tại các tỉnh, văn phòng phẩm, vật tư, thiết bị, công tác phí, tàu xe,...) | 100.000.000 | Ngân sách tỉnh |
| TỔNG CỘNG | 21.050.000.000 |
|
- 1 Kế hoạch 82/KH-UBND về kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Kế hoạch 497/KH-UBND về triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2018
- 3 Quyết định 697/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020
- 9 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 697/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Kế hoạch 497/KH-UBND về triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2018
- 3 Kế hoạch 82/KH-UBND về kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành