- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3663/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố: số 39/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 về Kế hoạch tài chính 5 năm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025; số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3651/KHĐT-THQH ngày 14/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn các nguồn vốn của thành phố giai đoạn 2021 - 2025 theo các Biểu chi tiết kèm theo.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Thông báo danh mục và mức vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của từng địa phương, chủ đầu tư, nhiệm vụ, dự án.
b) Chủ trì đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, trình Hội đồng nhân dân cho phép sử dụng vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện các nhiệm vụ, dự án mới phát sinh hoặc thanh toán, bố trí dứt điểm cho các dự án được phê duyệt quyết toán hoàn thành.
c) Đôn đốc các chủ đầu tư lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các dự án đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư.
d) Tập trung rà soát, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước.
đ) Chủ trì theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công của thành phố, kiểm tra kế hoạch đầu tư công của các quận, huyện theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng các cơ chế, chính sách tăng nguồn thu ngân sách thành phố trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc: không làm giảm các nguồn thu quan trọng, đồng thời bồi dưỡng, phát triển và mở rộng các nguồn thu một cách bền vững, lâu dài.
b) Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách thành phố theo hướng tiết kiệm chi thường xuyên, hàng năm tăng dần tỷ lệ chi cân đối ngân sách thành phố cho đầu tư phát triển.
c) Chủ động tham mưu rà soát, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch tài chính 5 năm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách thành phố giai đoạn 2023-2025 và Kế hoạch tài chính - ngân sách thành phố 3 năm 2023-2025. Khẩn trương triển khai việc huy động các nguồn vốn vay trong nước và thu tiền sử dụng đất để đảm bảo đủ nguồn vốn chi đầu tư công.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ mức vốn đầu tư công trung hạn được giao, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 theo quy định hiện hành và các chỉ đạo cụ thể của Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Các địa phương được giao kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương trên cơ sở khả năng thu thực tế, bảo đảm không tăng mức bội chi của ngân sách địa phương hằng năm.
b) Tập trung, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước theo quy định hiện hành, trong đó đảm bảo thu hồi hết vốn ứng trước theo đúng chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Văn bản số 2492/UBND-KHĐT ngày 20/4/2021.
c) Các địa phương chịu trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư và giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh, xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và Thủ trưởng các ngành, cấp, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU IA. TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Nội dung | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
A | TỔNG SỐ | 107.558.337 |
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 6.972.105 |
1 | Vốn trong nước | 4.077.190 |
2 | Vốn nước ngoài - vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | 2.894.915 |
II | VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ | 100.586.232 |
1 | Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch | 89.211.232 |
1.1 | Nguồn XDCB tập trung | 52.128.547 |
- | Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển | 5.825.000 |
1.2 | Nguồn thu tiền sử dụng đất | 36.881.685 |
1.3 | Nguồn xổ số kiến thiết | 201.000 |
2 | Vốn vay | 10.000.000 |
2.1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 9.750.943 |
2.2 | Vay lại ODA | 249.057 |
3 | Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020 chuyển sang | 1.375.000 |
BIỂU IB. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Nội dung | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú |
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 6.972.105 | Đã giao kế hoạch chi tiết tại Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 |
1 | Vốn trong nước | 4.077.190 | |
2 | Vốn nước ngoài - vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | 2.894.915 | |
II | VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ | 100.586.232 |
|
II.1 | Dự phòng | 5.972.933 |
|
II.2 | Phân bổ chi tiết | 94.613.299 |
|
1 | Ghi chi tiền đất | 5.500.000 |
|
2 | Phân cấp cho các quận, huyện | 15.797.323 |
|
- | Hỗ trợ vốn đầu tư công từ NSTP | 8.979.106 | Biểu II |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện | 6.774.774 |
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu được điều tiết của các quận, huyện | 43.443 |
|
3 | Hỗ trợ các quận, huyện chi trả kinh phí bồi thường GPMB tái định cư phục vụ Dự án Xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn thành phố | 220.442 | Biểu III |
4 | Xây dựng các công viên cây xanh | 502.571 | Biểu IV |
5 | Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu | 16.510.600 | Biểu V |
6 | Công tác quy hoạch | 100.000 | Biểu VI |
7 | Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng | 498.660 |
|
8 | Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách và các đối tượng khác theo quy định của Luật Đầu tư công | 50.000 | Biểu VII |
9 | Hoàn trả vốn vay ứng Ngân sách trung ương Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng | 400.000 |
|
10 | Bố trí vốn thực hiện đầu tư và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố | 55.033.703 |
|
10.1 | Các dự án hoàn thành và chuyển tiếp | 22.261.229 | Biểu VIII |
10.2 | Vốn vay lại ODA | 249.057 | Biểu IX |
10.3 | Các nhiệm vụ, dự án khởi công mới và chuẩn bị đầu tư | 32.523.417 |
|
a) | Đã phân bổ | 884.765 |
|
- | Chuẩn bị đầu tư | 38.872 |
|
| + Trong đó: đã bố trí cho các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư | 4.705 | Biểu X |
- | Các dự án khởi công mới năm 2021 | 845.893 |
|
b) | Dự kiến phân bổ | 31.638.651 |
|
- | Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư | 12.490 | Biểu X |
- | Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới năm 2021, năm 2022 | 1.514.409 | Biểu XI |
- | Bố trí vốn tăng thêm cho các dự án chuyển tiếp điều chỉnh tăng TMĐT | 270.465 | Biểu XII |
- | Bố trí vốn cho các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư | 29.841.287 | Biểu XIII |
BIỂU II. VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ PHÂN CẤP CHO CÁC QUẬN, HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Tên đơn vị | Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021 - 2025 |
| Tổng số | 8.979.106 |
1 | Thủy Nguyên | 993.190 |
2 | Vĩnh Bảo | 799.676 |
3 | Tiên Lãng | 733.272 |
4 | An Lão | 625.597 |
5 | An Dương | 742.963 |
6 | Kiến Thụy | 725.639 |
7 | Cát Hải | 682.571 |
8 | Lê Chân | 508.270 |
9 | Ngô Quyền | 462.704 |
10 | Hồng Bàng | 379.350 |
11 | Hải An | 403.921 |
12 | Kiến An | 612.125 |
13 | Đồ Sơn | 588.002 |
14 | Dương Kinh | 532.151 |
15 | Bạch Long Vĩ | 189.675 |
(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Tên đơn vị | Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021 - 2025 |
| Tổng số | 220.442,397 |
1 | Quận Hải An | 9.240,234 |
2 | Quận Dương Kinh | 34.573,576 |
3 | Huyện Kiến Thụy | 52.320,208 |
4 | Huyện An Lão | 124.308,379 |
BIỂU IV. HỖ TRỢ CÁC QUẬN ĐẦU TƯ CÔNG VIÊN CÂY XANH TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Tên đơn vị | Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 |
| TỔNG SỐ | 502.570,860 |
1 | Quận Ngô Quyền | 79.996,000 |
2 | Quận Hồng Bàng | 70.004,000 |
3 | Quận Lê Chân | 75.000,000 |
4 | Quận Kiến An | 75.000,000 |
5 | Quận Hải An | 69.300,000 |
6 | Quận Dương Kinh | 73.070,860 |
7 | Quận Đồ Sơn | 60.200,000 |
(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Tên đơn vị | Số lượng xã | Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021- 2025 | ||||
Tổng số xã | Xã thí điểm từ năm 2020 chuyển tiếp sang tiếp tục thực hiện năm 2021 | Xã thực hiện giai đoạn 2021- 2025 | Tổng | Bố trí cho 08 xã thí điểm từ năm 2020 chuyển tiếp sang năm 2021 | Bố trí cho 129 xã thực hiện trong giai đoạn 2021 -2025 | ||
| Tổng Số | 137 | 8 | 129 | 16.510.600 | 385.600 | 16.125.000 |
1 | Vĩnh Bảo | 29 | 1 | 28 | 3.667.240 | 71.270 | 3.595.970 |
2 | Tiên Lãng | 20 | 1 | 19 | 2.509.590 | 69.470 | 2.440.120 |
3 | An Lão | 15 | 1 | 14 | 1.874.590 | 76.610 | 1.797.980 |
4 | Kiến Thụy | 17 | 1 | 16 | 2.113.170 | 58.330 | 2.054.840 |
5 | An Dương | 15 | 1 | 14 | 1.859.440 | 61.460 | 1.797.980 |
6 | Thủy Nguyên | 35 | 2 | 33 | 4.286.570 | 48.460 | 4.238.110 |
7 | Cát Hải | 6 | 1 | 5 | 200.000 |
| 200.000 |
(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Tên Quy hoạch | Cơ quan lập Quy hoạch | QĐ phê duyệt dự toán | Dự toán được phê duyệt | Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021 -2025 |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 100.000,000 |
1 | Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 478/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 | 68.152,000 | 67.552,000 |
2 | Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm | UBND huyện Vĩnh Bảo | 2108/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 | 3.602,156 | 3.602,156 |
3 | Các nhiệm vụ quy hoạch khác |
|
|
| 28.845,844 |
BIỂU VII. CẤP VỐN ĐIỀU LỆ CHO CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH
(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Tên quỹ | Cơ quan trực tiếp quản lý quỹ | Tổng số vốn điều lệ đến hết năm 2020 | Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021 - 2025 |
| TỔNG SỐ |
|
| 50.000 |
1 | Quỹ Trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo thành phố Hải Phòng | Liên đoàn lao động thành phố Hải Phòng | 17.500 | 5.000 |
2 | Quỹ Hỗ trợ nông dân | Hội nông dân thành phố | 21.351 | 25.000 |
3 | Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố | Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Hải Phòng | 30.851 | 15.000 |
4 | Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã | Liên minh Hợp tác xã thành phố Hải Phòng | 15.545 | 5.000 |
- 1 Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành