- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Luật Xây dựng 2014
- 7 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12 Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3679/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Quyết định số 637/QĐ-UBND-ĐT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Quận 12 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Thới An (Khu 2), Quận 12;
Xét Tờ trình số 2342/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2022 và Công văn số 3027/SQHKT-QHKV2 ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Thới An (Khu 2), Quận 12 (điều chỉnh ô phố VI/29, VI/30).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Thới An (Khu 2), Quận 12 (điều chỉnh ô phố VI/29, VI/30) với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Quy mô diện tích khu đất điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 5,9 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Gồm các ô phố có ký hiệu VI/29 và VI/30 trên bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Thới An (Khu 2), Quận 12:
Phía Bắc | : giáp đường Đ34 (lộ giới 12m). |
Phía Đông | : giáp đường Đ25 dọc sông Vàm Thuật (lộ giới 20m). |
Phía Tây | : giáp ô phố VI.28 (quy hoạch dân cư hiện hữu). |
Phía Nam | : giáp đường Đ23 (lộ giới 40m) dọc tuyến đường sắt quốc gia. |
2. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân Quận 12.
3. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phê duyệt:
Bản đồ vị trí, giới hạn ô đường, khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được phê duyệt) và quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất theo phương án điều chỉnh (thể hiện khu vực điều chỉnh cục bộ và khu vực tiếp cận).
Điều 2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
1. Giải pháp, hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Giải pháp điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Điều chỉnh tên chức năng của các ô phố theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng. Đồng thời, điều chỉnh giảm diện tích ô phố có ký hiệu VI/29 và VI/30 để bổ sung ô phố có ký hiệu VI/30-1 (theo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng - phương án kiến trúc công trình tỷ lệ 1/500 đã được Ủy ban nhân dân Quận 12 thỏa thuận tại Công văn số 1111/UBND-ĐT ngày 21 tháng 02 năm 2018). Ngoài ra, bổ sung ô phố có ký hiệu VI/30-2 với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc phù hợp diện tích ô phố.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Việc điều chỉnh quy hoạch nhằm phục vụ lợi ích cộng đồng dân cư khu vực, phù hợp với pháp lý dự án và làm cơ sở để triển khai thực hiện dự án, tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần chỉnh trang đô thị, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Nội dung điều chỉnh:
Về chức năng sử dụng đất, quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trước và sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Tên ô phố | Chức năng khu đất | Diện tích (ha) | Dân số (người) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao xây dựng (tối thiểu - tối đa) (tầng) (*) | Hệ số sử dụng đất (tối đa) | |
Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt | |||||||
Ô phố VI/29 | Đất dân cư dự kiến | 2,1 | 268 | Trung bình: 30 | 2-15 | 4,0 | |
Ô phố VI/30 | Đất dân cư dự kiến | 3,33 | 2.664 | Trung bình: 30 | 2-15 | 4,0 | |
| Đất giao thông | 0,47 | - | - | - | - | |
Tổng cộng | 5,9 | 2.932 |
|
|
| ||
Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 | |||||||
Ô phố VI/29 | Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn | 2,044 | 268 | 30,0 | 2-15 | 4,0 | |
Ô phố VI/30 | Ô phố VI/30 | Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn ngắn hạn | 2,157 | 992 | 30,0 | 2-15 | 4,0 |
Ô phố VI/30-2 | 0,163 | 20 | 60,0 | 1-6 | 3,6 | ||
Ô phố VI/30-1 (**) | Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn ngắn hạn | 1,066 | 1.652 | 35,35 | 1- 18 | 5,68 | |
| Đất giao thông | 0,47 | - | - | - | - | |
Tổng | 5,9 | 2.932 | - | - | - |
(*) Tầng cao theo Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
(**) Theo Công văn số 1111/UBND-ĐT ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Quận 12 về thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng - phương án kiến trúc công trình (tỷ lệ 1/500).
Điều 3. Quyết định này có đính kèm bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 nêu tại
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân Quận 12 có trách nhiệm cập nhật và thể hiện các nội dung điều chỉnh cục bộ nêu trên vào hồ sơ đồ án điều chỉnh cục bộ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000. Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ đê có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng; Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông; Viện trưởng Viện nghiên cứu phát triển Thành phố; Thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 12, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thới An, Quận 12 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5, 6, 10, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất số 118-120 đường Hải Thượng Lãn Ông, Phường 10, Quận 5)
- 3 Quyết định 291/QĐ-SQHKT năm 2015 về Quy định Quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 2400/QĐ-UBND do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 tại hẻm 417/69 (đoạn từ nhà số 417/69/65 đến nhà số 417/69/67) đường Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 3, quận Gò Vấp tại hẻm 921/13 (đoạn từ đầu hẻm đến nhà số 921/13/4) đường Nguyễn Kiệm, Phường 3, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 6, quận Gò Vấp tại hẻm tiếp giáp nhà đất số 496/70 đường Dương Quảng Hàm, Phường 6, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm dân cư liên Phường 9-11, Quận 11 tại khu đất số 39A-41 Đội Cung, Phường 11, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi