THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ NĂM 2012
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/QH13 ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội khóa XIII về kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015; Nghị quyết số 14/2011/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội khóa XIII về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2155/TTr-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương danh mục dự án và kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 theo các phụ lục số I và số II đính kèm.
1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Quyết định giao các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 cho các dự án trong phụ lục số II kèm theo Quyết định này theo nguyên tắc:
- Đối với các dự án giao thông, thủy lợi; các dự án y tế; ký túc xá sinh viên: Giao danh mục và chi tiết mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 cho từng dự án theo các phụ lục số III, IV, V, VI kèm theo Tờ trình số 2155/TTr-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với các dự án thuộc Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên: Giao tổng số vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2012 cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La: Giao tổng số vốn kế hoạch trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 cho từng tỉnh.
b) Hướng dẫn và thông báo cho các bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương danh mục các dự án phải rà soát lại theo các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ cho từng dự án của Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên theo Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; chỉ bố trí vốn thanh toán cho khối lượng hoàn thành và cho các dự án đang triển khai dở dang; không bố trí vốn kế hoạch năm 2012 cho các dự án khởi công mới.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát và dự kiến phương án phân bổ cụ thể số vốn 1.600 tỷ đồng để thanh toán nợ khối lượng cho địa phương thuộc Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà ở công vụ cho giáo viên; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 4 năm 2012 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 được giao:
1. Phân bổ số vốn cho từng dự án cụ thể đối với khoản vốn trái phiếu Chính phủ của Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà ở công vụ cho giáo viên, vốn bố trí cho các dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La.
2. Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ đối với các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao danh mục và Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao mức vốn cụ thể tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.
3. Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước 30 tháng 4 năm 2012.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và kế hoạch năm 2012 theo quy định.
4. Huy động và cân đối các nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ngân sách địa phương (kể cả nguồn vượt thu ngân sách địa phương) và các nguồn vốn khác để bố trí bổ sung nhằm hoàn thành các dự án thuộc danh mục sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ nhưng chưa được bố trí đủ vốn.
Điều 4. Các Bộ và các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Rà soát danh mục dự án và dự kiến phân bổ vốn đối với các dự án quy định tại
2. Trước ngày 31 tháng 5 năm 2012, tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư danh mục các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ phải giãn, hoãn tiến độ thực hiện, không được bố trí vốn.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về các dự án đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Từ kế hoạch năm 2013, thực hiện thu hồi các khoản vốn trái phiếu Chính phủ đã ứng trước kế hoạch.
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn:
- Các dự án có điều chỉnh các hạng mục, nhưng không làm tăng quy mô, không làm tăng tổng mức đầu tư được duyệt thì được thực hiện và thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ;
- Các dự án có điều chỉnh các hạng mục làm tăng quy mô, tăng tổng mức đầu tư thì không được thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ cho phần khối lượng tăng thêm do tăng quy mô. Các Bộ, địa phương có dự án thuộc đối tượng này phải báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012.
c) Tổng hợp danh mục dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ còn lại phải chuyển đổi hình thức đầu tư của các Bộ và địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các giải pháp xử lý cụ thể.
2. Bộ Tài chính:
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ sau:
- Tình hình huy động vốn trái phiếu Chính phủ theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.
- Tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ hàng tháng của các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hàng quý báo cáo chi tiết tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ theo từng dự án của các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Các Bộ: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổ chức triển khai, theo dõi tình hình thực hiện và giải ngân các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và kế hoạch năm 2012 theo ngành, lĩnh vực phụ trách; báo cáo kịp thời các giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
Tỉnh Sóc Trăng
KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ NĂM 2012
(kèm theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Ngành, lĩnh vực | Giai đoạn | Trong đó: |
| TỔNG SỐ | 1.133.270 | 247.538 |
1 | Giao thông | 129.110 | 44.378 |
2 | Thủy lợi | 368.000 | 72.000 |
3 | Y tế | 604.700 | 99.700 |
4 | Kiên cố hóa trường lớp học và nhà ở công vụ giáo viên | 31.460 | 31.460 |
Tỉnh Sóc Trăng
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN KẾ HOẠCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ NĂM 2012
(kèm theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình, dự án | Quyết định đầu tư(1) | Quyết định đầu tư điều chỉnh(2) | Kế hoạch vốn TPCP | |||||||
Số QĐ; ngày, tháng, năm | TMĐT | Trong đó: TPCP | Số QĐ; ngày, tháng, năm | TMĐT | Trong đó: TPCP | Giai đoạn 2012-2015 | Trong đó: KH 2012 | ||||
Tổng số | Điều chỉnh do tăng giá | Điều chỉnh tăng quy mô | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 = 9+10 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG SỐ |
| 3.174.932 | 3.008.925 |
| 3.854.238 | 3.818.685 | 1.503.306 | 1.173.309 | 1.133.270 | 247.538 |
I | Ngành giao thông |
| 328.371 | 295.371 |
| 437.212 | 404.212 | 352.361 | 51.850 | 129.110 | 44.378 |
| Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2012 |
| 84.136 | 84.136 |
| 84.136 | 84.136 | 84.136 |
|
|
|
1 | Đường đến xã Hưng Phú | 1333/QĐHC-CTUBND 08/10/2009 | 84.136 | 84.136 |
|
|
|
|
|
|
|
| Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành sau năm 2013 |
| 244.235 | 211.235 |
| 353.076 | 320.076 | 268.225 | 51.850 |
|
|
1 | Đường tỉnh 940 | 1667/QĐHC-CTUBND 31/10/2007 | 244.235 | 211.235 | 644/QĐHC-CTUBND 24/6/2010 | 353.076 | 320.076 | 268.225 | 51.850 |
|
|
II | Ngành thủy lợi |
| 586.892 | 586.892 |
| 1.790.814 | 1.788.261 | 666.802 | 1.121.459 | 368.000 | 72.000 |
| Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2013 |
| 586.892 | 586.892 |
| 1.790.814 | 1.788.261 | 666.802 | 1.121.459 |
|
|
1 | Kè bờ sông Maspero | 1098/QĐHC-CTUBND 01/9/2009 | 586.892 | 586.892 | 1436/QĐHC-CTUBND 17/12/2010 | 1.790.814 | 1.788.261 | 666.802 | 1.121.459 |
|
|
III | Y tế |
| 1.679.636 | 1.662.636 |
| 1.256.201 | 1.256.201 | 114.132 |
| 604.700 | 99.700 |
| Bệnh viện huyện |
| 139.108 | 139.108 |
| 114.132 | 114.132 | 114.132 |
|
|
|
| Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành sau năm 2013 |
| 139.108 | 139.108 |
| 114.132 | 114.132 | 114.132 |
|
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Ngã Năm | 1291/QĐHC-CTUBND, 28/10/2008 | 21.165 | 21.165 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Long Phú | 1287/QĐHC-CTUBND, 28/10/08 | 34.296 | 34.296 | 1367/QĐHC-CTUBND, 6/12/2010 | 44.034 | 44.034 | 44.034 |
|
|
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Kế Sách | 1292/QĐHC-CTUBND, 28/10/2008 | 28.727 | 28.727 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Trị | 1290/QĐHC-CTUBND, 28/10/08; 1020/QĐHC-CTUBND, 13/8/2009 | 54.920 | 54.920 | 1372/QĐHC-CTUBND, 7/12/2010 | 70.098 | 70.098 | 70.098 |
|
|
|
| Bệnh viện tỉnh |
| 1.540.528 | 1.523.528 |
| 1.142.069 | 1.142.069 |
|
|
|
|
| Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2012 |
| 50.394 | 33.394 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Sóc Trăng | 462/QĐHC-CTUBT, 31/3/06; 1046/QĐ-CTUBND , 15/9/08 | 50.394 | 33.394 |
|
|
|
|
|
|
|
| Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành sau năm 2013 |
| 1.490.134 | 1.490.134 |
| 1.142.069 | 1.142.069 |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng | 1030/QĐHC-CTUBND, 17/8/2009 | 994.607 | 994.607 | 877/QĐHC-CTUBND, 20/9/2011 | 678.690 | 678.690 |
|
|
|
|
2 | Bệnh viện chuyên khoa Sản - Nhi tỉnh Sóc Trăng | 1389/QĐHC-CTUBND, 23/10/09 | 495.527 | 495.527 | 913/QĐHC-CTUBND, 30/9/2011 | 463.379 | 463.379 |
|
|
|
|
IV | Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên |
| 580.033 | 464.026 |
| 370.011 | 370.011 | 370.011 |
| 31.460 | 31.460 |
Ghi chú:
(1) Quyết định đầu tư: đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi theo số Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết 881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì quyết định đầu tư ghi theo Quyết định đầu tư quy định tại Quyết định 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 theo quyết định đầu tư ban đầu.
(2) Quyết định đầu tư điều chỉnh đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi điều chỉnh so với Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì so với quyết định đầu tư quy định tại Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 so với quyết định đầu tư ban đầu.
- 1 Nghị quyết 473/NQ-UBTVQH13 về kế hoạch phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2011/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 12/2011/QH13 về kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 4 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2186/QĐ-TTg năm 2009 phân bổ vốn thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 – 2012 sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008 – 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Chính phủ 2001