ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3681/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3112/SNN-KHTC ngày 22 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2016 như sau:
1. Chỉ tiêu giai đoạn 2016 - 2020:
- Phấn đấu có thêm 25 xã đạt chuẩn nông thôn mới và duy trì, nâng chuẩn đối với 26 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn toàn tỉnh lên 51 xã (danh sách xã có khả năng đạt chuẩn tại Phụ lục 01 kèm theo).
- Không còn xã đạt dưới 9 tiêu chí;
- Phấn đấu thành phố Phan Thiết hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới; đồng thời, tiếp tục duy trì, nâng chuẩn tiêu chí đối với huyện Phú Quý đạt chuẩn năm 2015, nâng tổng số cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới lên 2 đơn vị.
2. Chỉ tiêu năm 2016:
- Có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến cuối năm 2016 là 36 xã;
- Bình quân toàn tỉnh đạt 15,5 tiêu chí/xã;
- Tiếp tục duy trì, nâng chuẩn tiêu chí đối với 26 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Phú Quý.
(Chi tiết giao chỉ tiêu có Phụ lục 2, 3, 4 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu được giao nêu tại
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giao chỉ tiêu tiêu chí cụ thể cho từng xã để thực hiện.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tháo gỡ khó khăn và tăng cường công chức chuyên môn giúp xã thực hiện đạt tiêu chí, tiểu tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nhất là xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, các Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH XÃ CÓ KHẢ NĂNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3681/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số thứ tự | Huyện, xã | Tổng | Chia ra, năm dự kiến đạt chuẩn | ||
2016 | 2017 | 2018 | |||
| TỔNG SỐ XÃ ĐẠT | 30 xã | 11 | 12 | 7 |
| TUY PHONG |
|
|
|
|
1 | Xã Hòa Minh |
| X |
|
|
2 | Xã Vĩnh Tân |
|
| X |
|
3 | Xã Vĩnh Hảo |
|
|
| X |
| BẮC BÌNH |
|
|
|
|
4 | Xã Phan Thanh |
| X |
|
|
5 | Xã Phan Hiệp |
|
| X |
|
6 | Xã Bình An |
|
|
| X |
7 | Xã Phan Hòa |
|
| X |
|
| HÀM THUẬN BẮC |
|
|
|
|
8 | Xã Hàm Chính |
| X |
|
|
9 | Xã Hàm Hiệp |
| X |
|
|
10 | Hàm Liêm |
|
| X |
|
11 | Xã Hàm Thắng |
|
|
| X |
| PHAN THIẾT |
|
|
|
|
12 | Xã Tiến Lợi |
| X |
|
|
13 | Tiến Thành |
|
| X |
|
| HÀM THUẬN NAM |
|
|
|
|
14 | Xã Mương Mán |
| X |
|
|
15 | Xã Hàm Cường |
|
| X |
|
16 | Xã Hàm Kiệm |
|
| X |
|
17 | Xã Tân Thành |
|
|
| X |
| LA GI |
|
|
|
|
18 | Tân Hải |
|
|
| X |
19 | Xã Tân Phước |
|
|
| X |
| HÀM TÂN |
|
|
|
|
20 | Xã Tân Xuân |
|
| X |
|
21 | Xã Sơn Mỹ |
| X |
|
|
| TÁNH LINH |
|
|
|
|
22 | Xã Đức Phú |
| X |
|
|
23 | Xã Đức Tân |
| X |
|
|
24 | Xã Đồng Kho |
|
| X |
|
25 | Xã Suối Kiết |
|
| X |
|
| ĐỨC LINH |
|
|
|
|
26 | Xã Tân Hà |
| X |
|
|
27 | Xã Vũ Hòa |
| X |
|
|
28 | Xã Đức Tín |
|
| X |
|
29 | Xã Đức Chính |
|
| X |
|
30 | Xã Đa Kai |
|
|
| X |
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VÀ XÃ ĐẠT CHUẨN VỀ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3681/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Huyện, thị xã, thành phố và xã đăng ký đạt chuẩn | Mức độ đạt tiêu chí đến năm 2015 | Giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 | Các Sở, ngành phụ trách xã đăng ký đạt chuẩn năm 2016 | |||
Lũy kế | Bình quân/xã | Số tiêu chí tăng thêm | Lũy kế | Bình quân/xã | |||
1 | Tuy Phong (10 xã) | 130 | 13 | 20 | 150 | 15 |
|
| Hòa Minh | 15 |
| 4 | 19 |
| Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
2 | Bắc Bình (16 xã) | 208 | 13 | 17 | 225 | 14,06 |
|
| Phan Thanh | 13 |
| 6 | 19 |
| Sở Thông tin - Truyền thông |
3 | Hàm Thuận Bắc (15 xã) | 214 | 14,3 | 20 | 234 | 15,6 |
|
| Hàm Chính | 16 |
| 3 | 19 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Hàm Hiệp | 16 |
| 3 | 19 |
| Sở Y tế |
4 | Hàm Thuận Nam (12 xã) | 162 | 13,5 | 27 | 189 | 15,75 |
|
| Mương Mán | 14 |
| 5 | 19 |
| Sở Công thương |
5 | Phan Thiết (4 xã) | 67 | 16,75 | 5 | 72 | 18 |
|
| Tiến Lợi | 16 |
| 3 | 19 |
| Sở Tài chính |
6 | La Gi (4 xã) | 57 | 14,25 | 6 | 63 | 15,75 |
|
7 | Hàm Tân (8 xã) | 116 | 14,5 | 19 | 135 | 16,88 |
|
| Sơn Mỹ | 13 |
| 6 | 19 |
| Sở Giao thông - Vận tải |
8 | Tánh Linh (13 xã) | 177 | 13,62 | 16 | 193 | 14,85 |
|
| Đức Phú | 14 |
| 5 | 19 |
| Sở Tài nguyên - Môi trường |
| Đức Tân | 15 |
| 4 | 19 |
| Liên minh các Hợp tác xã |
9 | Đức Linh (11 xã) | 165 | 15 | 22 | 187 | 17 |
|
| Vũ Hòa | 11 |
| 8 | 19 |
| Sở Xây dựng |
| Tân Hà | 15 |
| 4 | 19 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 | Phú Quý (3 xã) (Thực hiện bổ sung tiêu chí huyện) | 57 | 19 | 0 | 57 | 19 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3681/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Sở, ngành chủ trì | Tên tiêu chí | Lũy kế số xã đạt đến 31/12/2015 (xã) | Kế hoạch 2016 (xã) |
1 | Sở Xây dựng | Tiêu chí số 1 (Quy hoạch) | 96 | 0 |
Tiêu chí số 9 (Nhà ở) | 83 | 1 | ||
2 | Sở Giao thông vận tải | Tiêu chí số 2 (Giao thông) | 67 | 7 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tiêu chí số 3 (Thủy lợi) | 70 | 15 |
4 | Sở Công thương | Tiêu chí số 4 (Điện) | 95 | 0 |
Tiêu chí số 7 (Chợ) | 66 | 8 | ||
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tiêu chí số 5 (Trường học) | 35 | 12 |
Tiêu chí số 14 (Giáo dục) | 91 | 1 | ||
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất văn hóa) | 39 | 16 |
Tiêu chí số 16 (Văn hóa) | 49 | 14 | ||
7 | Sở Thông tin Truyền thông | Tiêu chí số 8 (Bưu điện) | 96 | 0 |
8 | Cục Thống kê | Tiêu chí số 10 (Thu nhập) | 75 | 1 |
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Tiêu chí số 11 (Tỷ lệ hộ nghèo) | 72 | 1 |
Tiêu chí số 12 (Cơ cấu lao động) | 96 | 0 | ||
10 | Liên minh các Hợp tác xã tỉnh | Tiêu chí số 13 (Hình thức tổ chức sản xuất) | 94 | 1 |
11 | Sở Y tế | Tiêu chí số 15 (Y tế) | 54 | 13 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tiêu chí số 17 (Môi trường) | 55 | 15 |
13 | Sở Nội vụ | Tiêu chí số 18 (Hệ thống chính trị vững mạnh) | 40 | 33 |
14 | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Tiêu chí số 19 (An ninh trật tự xã hội) | 80 | 14 |
Ghi chú: Chi tiết từng xã theo Phụ Lục 04
PHÂN GIAO NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3681/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Sở Xây dựng: Chủ trì thực hiện Tiêu chí số 1 và số 9; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Tiểu tiêu chí 17.4.
- Tiêu chí 1 (Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch): Đã có 96 xã phê duyệt quy hoạch; Sở Xây dựng kiểm tra Quy chế quản lý quy hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tiêu chí 9 (Nhà ở): Năm 2015 đã có 83 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 84 xã đạt, tăng thêm 1 xã, gồm: Đồng Kho (Tánh Linh)
- Tiểu tiêu chí 17.4 thuộc Tiêu chí 17 (Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch/Môi trường):
Tập trung hỗ trợ 15 xã đăng ký đạt tiêu chí môi trường năm 2016 gồm: Phước Thể, Phan Dũng (Tuy Phong), Sông Bình, Phan Lâm, Phan Sơn (Bắc Bình), Hàm Thạnh, Mương Mán, Hàm Cường, Tân Thành, Hàm Cần (Hàm Thuận Nam), Tân Phúc, Tân Hà, Sơn Mỹ (Hàm Tân); Đức Phú (Tánh Linh); Vũ Hòa (Đức Linh).
Đồng thời kiểm tra tất cả các xã xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang, kể cả các xã đã đạt chuẩn tiêu chí môi trường.
2. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì thực hiện tiêu chí số 2.
- Tiêu chí 2 (Giao thông): Năm 2015 có 67 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 74 xã đạt, tăng thêm 7 xã, gồm: Hòa Minh (Tuy Phong), Bình An (Bắc Bình), Tân Phúc (Hàm Tân), Đức Phú, Đức Thuận, Đức Tân (Tánh Linh), Vũ Hòa (Đức Linh).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì thực hiện Tiêu chí 3; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Tiểu tiêu chí 17.1; phối hợp với Liên minh các Hợp tác xã thực hiện Tiêu chí 13.
- Tiêu chí 3 (Thủy lợi): Năm 2015 có 70 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 85 xã đạt, tăng thêm 15 xã, gồm: Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân (Tuy Phong); Phan Lâm, Phan Sơn (Bắc Bình); Hàm Thắng, Thuận Minh, Thuận Hòa (Hàm Thuận Bắc); Mương Mán, Hàm Thạnh, Tân Lập (Hàm Thuận Nam); Tân Bình, Tân Phước (La Gi); Tân Thắng (Hàm Tân), Đức Phú (Tánh Linh), Nam Chính (Đức Linh).
- Tiểu tiêu chí 17.1 thuộc Tiêu chí 17 (Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh/Môi trường):
Tập trung hỗ trợ 15 xã đăng ký đạt tiêu chí môi trường năm 2016 gồm: Phước Thể, Phan Dũng (Tuy Phong), Sông Bình, Phan Lâm, Phan Sơn (Bắc Bình), Hàm Thạnh, Mương Mán, Hàm Cường, Tân Thành, Hàm Cần (Hàm Thuận Nam), Tân Phúc, Tân Hà, Sơn Mỹ (Hàm Tân); Đức Phú (Tánh Linh); Vũ Hòa (Đức Linh).
- Tiêu chí 13 (Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả): Năm 2015 có 94 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 95 xã đạt, tăng thêm 1 xã, gồm: Mỹ Thạnh (Hàm Thuận Nam).
4. Sở Công thương: Chủ trì thực hiện tiêu chí số 4 và số 7.
- Tiêu chí 4 (Điện): Năm 2015 có 95 xã đạt, năm 2016 tiếp tục duy trì và giữ vững 95/96 xã đã đạt.
- Tiêu chí 7 (Chợ): Năm 2015 có 66 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 74 xã đạt, tăng thêm 8 xã, gồm: Phước Thể (Tuy Phong), Hàm Chính, Hàm Liêm, Hàm Thắng (Hàm Thuận Bắc); Tiến Lợi (Phan Thiết); Hàm Kiệm, Hàm Cường, Thuận Quý (Hàm Thuận Nam).
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì thực hiện Tiêu chí số 5 và số 14.
- Tiêu chí 5 (Trường học): Năm 2015 có 35 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 47 xã đạt, tăng thêm 12 xã, gồm: Hòa Phú (Tuy Phong); Phan Thanh (Bắc Bình); Hàm Chính, Hàm Hiệp (Hàm Thuận Bắc); Tiến Lợi (Phan Thiết); Mương Mán, Hàm Cường (Hàm Thuận Nam); Sơn Mỹ (Hàm Tân), Đức Phú, Đức Tân (Tánh Linh); Vũ Hòa, Tân Hà (Đức Linh).
- Tiêu chí 14 (Giáo dục): Năm 2015 có 91 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 92 xã đạt, tăng thêm 1 xã, gồm: Vĩnh Hảo (Tuy Phong).
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch: Chủ trì thực hiện tiêu chí số 6 và số 16.
- Tiêu chí 6 (Cơ sở vật chất văn hóa): Năm 2015 có 39 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 55 xã đạt, tăng thêm 16 xã, gồm: Hòa Minh (Tuy Phong); Phan Thanh (Bắc Bình); Hồng Liêm, Đông Giang, Đông Tiến (Hàm Thuận Bắc), Tiến Lợi (Phan Thiết), Hàm Thạnh, Mương Mán (Hàm Thuận Nam); Sông Phan, Tân Xuân, Sơn Mỹ (Hàm Tân); Đức Tân (Tánh Linh); Trà Tân, Đức Tín, Vũ Hòa, Tân Hà (Đức Linh).
- Tiêu chí 16 (Văn hóa): Năm 2015 có 49 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 63 xã đạt, tăng thêm 14 xã, gồm: Vĩnh Hảo, Phước Thể, Hòa Phú, Phong Phú (Tuy Phong); Phan Thanh (Bắc Bình); Hàm Chính, Hàm Liêm (Hàm Thuận Bắc); Hàm Cần (Hàm Thuận Nam); Tân Hải (La Gi); Tân Hà, Sơn Mỹ (Hàm Tân); Đức Chính, Vũ Hòa, Đa Kai (Đức Linh).
7. Sở Thông tin Truyền thông: Chủ trì thực hiện tiêu chí số 8.
- Tiêu chí 8 (Bưu điện): Năm 2015 đã hoàn thành có 96/96 xã đạt. Phấn đấu năm 2016 giữ vững 96/96 xã đạt.
8. Cục Thống kê: Chủ trì thực hiện tiêu chí số 10.
- Tiêu chí số 10 (Thu nhập): Năm 2015 có 75 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 76 xã đạt, tăng thêm 1 xã: Phan Thanh (Bắc Bình).
9. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chủ trì thực hiện Tiêu chí 11, Tiêu chí 12; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện Tiểu tiêu chí 14.3
- Tiêu chí 11 (Hộ nghèo): Năm 2015 có 72 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 73 xã đạt, tăng thêm 1 xã, gồm: Sơn Mỹ (Hàm Tân).
- Tiêu chí 12 (Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên): Năm 2015 có 96 xã đạt. Phấn đấu năm 2016 giữ vững 96 xã đạt.
- Tiểu Tiêu chí 14.3 thuộc Tiêu chí 14 (Tỷ lệ lao động qua đào tạo/Giáo dục): Năm 2015 có 91 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 92 xã đạt, tăng thêm 1 xã, gồm: Vĩnh Hảo (Tuy Phong).
10. Liên minh các Hợp tác xã: Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tiêu chí 13.
- Tiêu chí 13 (Hình thức tổ chức sản xuất): Năm 2015 có 94 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 95 xã đạt, tăng thêm 1 xã, gồm: Mỹ Thạnh (Hàm Thuận Nam).
11. Sở Y tế: Chủ trì thực hiện tiêu chí 15; phối hợp với Bảo hiểm Xã hội Bình Thuận thực hiện Tiểu tiêu chí 15.1.
- Tiêu chí 15 (Y tế): Năm 2015 có 54 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 67 xã đạt, tăng thêm 13 xã, gồm: Hòa Minh (Tuy Phong); Phan Thanh (Bắc Bình); Thuận Minh (Hàm Thuận Bắc); Tiến Thành (Phan Thiết); Hàm Thạnh, Hàm Kiệm (Hàm Thuận Nam); Tân Hải (La Gi); Tân Hà, Tân Thắng (Hàm Tân); Đồng Kho (Tánh Linh); Đức Chính, Vũ Hòa, Tân Hà (Đức Linh).
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thực hiện Tiểu tiêu chí 15.1.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì thực hiện tiêu chí 17; phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện Tiểu tiêu chí 17.4 và 1.1
- Tiêu chí 17 (Môi trường): Năm 2015 có 55 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 70 xã đạt, tăng thêm 15 xã đăng ký đạt tiêu chí môi trường năm 2016 gồm: Phước Thể, Phan Dũng (Tuy Phong), Sông Bình, Phan Lâm, Phan Sơn (Bắc Bình), Hàm Thạnh, Mương Mán, Hàm Cường, Tân Thành, Hàm Cần (Hàm Thuận Nam), Tân Phúc, Tân Hà, Sơn Mỹ (Hàm Tân); Đức Phú (Tánh Linh); Vũ Hòa (Đức Linh).
13. Sở Nội vụ: Chủ trì thực hiện tiêu chí 18; phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn Bình Thuận, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh thực hiện Tiểu tiêu chí 18.2, 18.3, 18.4.
- Tiêu chí 18 (Hệ thống chính trị vững mạnh): Năm 2015 có 40 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 73 xã đạt, tăng thêm 33 xã, gồm: Phong Phú, Phú Lạc, Phan Dũng (Tuy Phong); Phan Thanh, Sông Lũy, Bình Tân (Bắc Bình); Hàm Liêm, Hàm Hiệp, Hàm Thắng, Thuận Minh (Hàm Thuận Bắc); Tiến Thành (Phan Thiết), Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Mương Mán, Hàm Cường, Thuận Quý (Hàm Thuận Nam); Tân Hải, Tân Bình (La Gi); Tân Phúc, Sông Phan, Tân Xuân, Sơn Mỹ, Tân Thắng (Hàm Tân); Đức Phú, Gia Huynh, Suối Kiết, Đức Tân, La Ngâu (Tánh Linh); Nam Chính, Trà Tân, Vũ Hòa, Tân Hà, Đa Kai (Đức Linh).
14. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiêu chí 19.
- Tiêu chí 19 (An ninh - trật tự xã hội): Năm 2015 có 80 xã đạt, năm 2016 phấn đấu có 94 xã đạt, tăng thêm 14 xã, gồm: Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh (Tuy Phong); Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Sơn (Bắc Bình); Hàm Hiệp, Đa Mi (Hàm Thuận Bắc); Hàm Thạnh, Hàm Cường, Tân Lập (Hàm Thuận Nam); Măng Tố (Tánh Linh); Nam Chính, Vũ Hòa (Đức Linh).
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, kiểm tra, đánh giá, kết quả xây dựng Ban chỉ huy quân sự xã đạt tiêu chuẩn vững mạnh toàn diện theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
15. Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn Bình Thuận, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh: Phối hợp Sở Nội vụ thực hiện (Tiểu tiêu chí 18.2, 18.3, 18.4 thuộc Tiêu chí 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh).
16. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tiếp tục hướng dẫn các địa phương lồng ghép các nguồn vốn, cơ chế huy động vốn đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn.
- Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng xây dựng nông thôn mới của các địa phương, - Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng xây dựng nông thôn mới của các địa phương, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan cân đối và đề xuất phân bổ nguồn vốn cho Chương trình (thuộc nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, nguồn ngân sách tỉnh và nguồn vốn khác).
17. Sở Tài chính:
- Cân đối, bố trí vốn ngân sách tỉnh, Trung ương và các nguồn hỗ trợ khác để thực hiện Chương trình; cấp phát và giám sát việc chi tiêu; tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình.
- 1 Quyết định 644/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 và năm 2017
- 2 Quyết định 644/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 và năm 2017
- 1 Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 644/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 và năm 2017
- 2 Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên