- 1 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 03/2021/TT-BKHCN về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10 Thông tư 75/2021/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị quyết 313/2020/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3683/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 21 tháng 10 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BKHCN ngày 11/06/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 78/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu chung
- Đưa sở hữu trí tuệ thành công cụ quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Tạo môi trường thuận lợi khuyến khích đổi mới sáng tạo góp phần phát triển kinh tế xã hội.
- Đến năm 2030 Quảng Ninh trở thành tỉnh thuộc nhóm đứng đầu về bảo hộ và khai thác tài sản trí tuệ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Số văn bằng bảo hộ được cấp tăng 20% so với giai đoạn 2016-2020.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quốc tế đối với 02 sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Tối thiểu có 60% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
- Tối thiểu có 60% sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ cho từ 1-2 sản phẩm hình thành từ các sáng chế, giải pháp hữu ích, đổi mới, chuyển giao công nghệ.
b) Đến năm 2030:
- Số văn bằng bảo hộ được cấp tăng 50% so với giai đoạn 2016-2020.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quốc tế đối với 02-03 sản phẩm.
- 100% các sản phẩm chủ lực mang tính đặc thù của tỉnh được bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
- Tối thiểu có 80% sản phẩm, dịch vụ chủ lực của tỉnh đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
- Tối thiểu có 80% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
- Hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ cho từ 3-4 sản phẩm hình thành từ các sáng chế, giải pháp hữu ích, đổi mới, chuyển giao công nghệ.
1. Nguyên tắc quản lý
- Thực hiện theo quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Việc quản lý Chương trình phải bảo đảm công khai, minh bạch. Các nhiệm vụ thuộc Chương trình được triển khai theo đúng mục tiêu, nội dung và không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của chủ thể quyền khác.
- Sử dụng kinh phí của Chương trình đúng mục đích, có hiệu quả, không lãng phí, tuân thủ Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
2. Nhiệm vụ thuộc chương trình
Nhiệm vụ thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ thường xuyên và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình.
a) Nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương trình: Là loại nhiệm vụ thực hiện trong khoảng thời gian ngăn, việc tổ chức triển khai không cần huy động sự tham gia của nhiều tổ chức, cá nhân và được thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán kinh phí sự nghiệp hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ, bao gồm:
- Thực hiện hỗ trợ có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương và của Tỉnh.
- Tổ chức các cuộc thi, đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm, thanh kiểm tra... trong phạm vi Chương trình.
- Sơ kết, tổng kết chương trình và vinh danh, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ tại các hội nghị đó.
- Công tác tuyên truyền các nội dung thuộc chương trình.
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình: Là các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có mục tiêu xây dựng thương hiệu, quản lý Chương trình, các dự án hình thành, phát triển từ khai thác tài sản trí tuệ.
c) Phân cấp quản lý:
- Sở Khoa học và Công nghệ: Quản lý và tổ chức triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình có sử dụng ngân sách tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý và tổ chức triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình có sử dụng ngân sách địa phương.
III. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về đổi mới sáng tạo và sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ và bài báo khoa học có tính ứng dụng cao.
b) Hỗ trợ xây dựng, triển khai hoạt động quản trị tài sản trí tuệ trong các doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ; Thúc đẩy hợp tác giữa các viện nghiên cứu, trường đại học với doanh nghiệp nhằm tạo ra các kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
c) Phát triển đội ngũ dịch vụ hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ.
d) Triển khai các lớp tập huấn từ cơ bản đến chuyên sâu về sở hữu trí tuệ phù hợp với từng nhóm đối tượng.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện hoạt động xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại, phát triển thị trường sản phẩm chủ lực của tỉnh.
f) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước đối với các đối tượng theo quy định tại Nghị quyết số 313/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025.
2. Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
a) Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.
b) Khai thác, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị. Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác nhằm khai thác, phát triển giá trị các tài sản trí tuệ.
c) Triển khai quy định về quản lý và sử dụng biểu tượng sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, hỗ trợ sử dụng biểu tượng chủ lực cấp tỉnh.
d) Hỗ trợ khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích của Việt Nam được bảo hộ, khuyến khích việc áp dụng các sáng chế của nước ngoài không được bảo hộ hoặc hết thời hạn bảo hộ tại Việt Nam.
3. Tăng cường các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ
a) Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, liên ngành nhằm xử lý các hành vi sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng nhái, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
b) Liên kết đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ cho cán bộ quản lý cấp ngành, cấp huyện. Tổ chức hoạt động trao đổi kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.
4. Hình thành, tạo dựng văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và xây dựng ý thức, trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
b) Sơ kết, tổng kết Chương trình, vinh danh, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 2; lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức triển khai Chương trình.
- Chi trì hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ thuộc Chương trình.
- Tổ chức quản lý và thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy định; tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết Chương trình.
- Thực hiện việc tổng hợp, báo cáo định kỳ theo quy định tại Quyết định 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ và theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cân đối nguồn lực hàng năm, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ đẩy mạnh xúc tiến thương mại, giao thương kết nối cung cầu, xây dựng quảng bá thương hiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh, tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề chủ lực, đặc thù, có lợi thế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), từng bước xây dựng, nâng cao thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề tỉnh Quảng Ninh.
5. Sở Văn hóa - Thể thao: Triển khai và tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến lĩnh vực quyền tác giả và quyền liên quan đối với lĩnh vực văn hóa, văn học nghệ thuật trên địa bàn tỉnh.
6. Trung Tâm truyền thông tỉnh: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường tuyên truyền về các nội dung liên quan đến triển khai Chương trình trên các hạ tầng báo chí của Trung tâm Truyền thông tỉnh.
7. Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Quảng Ninh: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp các thông tin các giải pháp đạt giải ở cuộc thi , hội thi về sáng tạo khoa học và kỹ thuật của tỉnh và quốc gia có tính ứng dụng cao, có khả năng áp dụng vào sản xuất và đời sống để bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
8. Các Sở, ban, ngành: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tuyên truyền phổ biến Chương trình đến người dân và doanh nghiệp.
- Chủ động đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành;
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHÍNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3683/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên nhiệm vụ | Hình thức thực hiện/ Nguồn kinh phí | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng phóng sự tư liệu tuyên truyền về các nội dung liên quan đến triển khai chương trình (mỗi năm 2-3 phóng sự) | NV thường xuyên/ Kinh phí Sự nghiệp KHCN | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Tài chính - Trung tâm truyền thông - Các Sở, ngành liên quan | Hàng năm |
2 | Tổ chức tập huấn về sở hữu trí tuệ (mỗi năm 1 cuộc) | NV thường xuyên/ Kinh phí sự nghiệp KHCN | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp liên quan | Hàng năm |
3 | Hỗ trợ kinh phí theo Nghị quyết 313/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Nghị quyết chuyển tiếp sau năm 2025 | NV thường xuyên/ Kinh phí Sự nghiệp KHCN | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Tài chính - Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm |
4 | Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quốc tế (2022-2025 = 2 sản phẩm; 2026-2030 = 2-3 sản phẩm) | NV thường xuyên và NV KHCN/ Kinh phí Sự nghiệp KHCN và Kinh phí trung ương (nếu có) | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Tài chính; - Các Sở ngành, địa phương liên quan | 2022-2030 |
5 | Hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ cho sản phẩm hình thành từ các sáng chế, giải pháp hữu ích, đổi mới, chuyển giao công nghệ (2021-2025 = 1-2 sản phẩm; 2025-2030 = 3-4 sản phẩm) | NV KHCN/ Kinh phí Sự nghiệp KHCN và Kinh phí trung ương | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Tài chính - Các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức cá nhân liên quan | 2021-2030 |
6 | Tổ chức sơ kết năm 2025, tổng kết năm 2030 | NV thường xuyên/ Kinh phí Sự nghiệp KHCN | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Tài chính - Các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức cá nhân liên quan | 2025 và 2030 |
7 | Khai thác, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị. | - Nhiệm vụ KHCN. - Nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN và Kinh phí trung ương | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Tài chính - Các sở, ngành, địa phương liên quan - Các tổ chức, cá nhân có liên quan | 2022-2030 |
8 | Triển khai các nhiệm vụ xây dựng, đăng ký chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực đặc thù của tỉnh | NV KHCN/ Kinh phí Sự nghiệp KHCN và Kinh phí trung ương ( nếu có) | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Tài chính - Các Sở NN&PTNT; - Ban xây dựng nông thôn mới; - Các sở, ngành, địa phương liên quan | 2022-2030 |
- 1 Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
- 3 Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
- 4 Kế hoạch 137/KH-UBND thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Tiền Giang năm 2024
- 5 Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Đồng Nai đến năm 2030