- 1 Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 2 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 41/2020/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
- 4 Công văn 6299/BTC-NSNN về tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết 58/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 2 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 41/2020/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
- 4 Công văn 6299/BTC-NSNN về tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết 58/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3693/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 79/TTr-STC ngày 26/12/2022 về việc công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương (theo các biểu số 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/CK-NSNN và báo cáo thuyết minh đính kèm).
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 3693/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Tình hình quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2021 tỉnh Bình Dương với kết quả như sau[1]:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 67.781 tỷ đồng[2], đạt 116% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao và đạt 115% dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh thông qua, bao gồm:
a. Thu nội địa là 48.396 tỷ đồng[3], đạt 113% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh, một số khoản thu cụ thể như sau:
- 10/16 khoản thu hoàn thành vượt dự toán TTCP và HĐND tỉnh giao:
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 2.784 tỷ đồng, đạt 120% dự toán TTCP và dự toán HĐND tỉnh.
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 15.033 tỷ đồng, đạt 107% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh[4].
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 10.337 tỷ đồng, đạt 122% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh[5].
Thu lệ phí trước bạ: 1.207 tỷ đồng, đạt 103% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 70 tỷ đồng, đạt 107% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh.
Thuế thu nhập cá nhân: 6.035 tỷ đồng, đạt 110% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh.
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước: 2.273 tỷ đồng, đạt 339% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh[6].
Thu khác ngân sách: 1.115 tỷ đồng, đạt 196% dự toán TTCP giao và đạt 188% dự toán HĐND tỉnh.
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 83 tỷ đồng, đạt 137% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 845 tỷ đồng, đạt 200% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
- 06/16 khoản thu không đạt dự toán TTCP và HĐND giao:
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý: 1.038 tỷ đồng, đạt 97% dự toán TTCP và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Thu thuế bảo vệ môi trường: 1.759 tỷ đồng, đạt 81% dự toán TTCP và dự toán HĐND tỉnh thông qua[7].
Thu phí, lệ phí: 358 tỷ đồng, đạt 87% dự toán TTCP và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Thu tiền sử dụng đất: 3.048 tỷ đồng, đạt 76% dự toán TTCP và HĐND tỉnh[8].
Thu từ từ quỹ đất công ích và hoa lợi khác: 3 tỷ, đạt 47% dự toán TTCP và HĐND tỉnh.
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.391 tỷ đồng, đạt 86% dự toán HĐND tỉnh[9].
b. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu: 19.385 tỷ đồng, đạt 122% dự toán TTCP và đạt 121% dự toán HĐND tỉnh.
2. Thu ngân sách địa phương được hưởng: 23.839 tỷ đồng[10].
II. Chi ngân sách địa phương: 47.236 tỷ đồng.
1. Chi cân đối ngân sách 35.407 tỷ đồng.
a. Chi đầu tư phát triển: 17.723 tỷ đồng, bao gồm:
- Thực chi 10.017 tỷ đồng, cụ thể:
Chi đầu tư XDCB: 9.942 tỷ đồng, đạt 82% dự toán HĐND tỉnh[11].
Chi trả nợ gốc: 75 tỷ đồng, đạt 97% dự toán HĐND tỉnh.
- Chi chuyển nguồn vốn xây dựng cơ bản (XDCB) 7.706 tỷ đồng.
b. Chi thường xuyên: 17.663 tỷ đồng[12], bao gồm:
- Thực chi 17.256 tỷ đồng, cụ thể một số khoản chi như sau:
Chi các hoạt động kinh tế: 1.487 tỷ đồng, đạt 77% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Chi bảo vệ môi trường: 758 tỷ đồng, đạt 77% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Chi giáo dục - đào tạo - dạy nghề: 3.214 tỷ đồng, đạt 72% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Chi y tế, dân số và gia đình: 2.490 tỷ đồng, đạt 176% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng cao chủ yếu chi cho công tác phòng chống dịch Covid-19.
Chi khoa học và công nghệ: 16 tỷ đồng, đạt 49% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Chi văn hóa thông tin: 212 tỷ đồng, đạt 96% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Chi thể dục thể thao: 125 tỷ đồng, đạt 87% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Chi phát thanh truyền hình, thông tấn: 44 tỷ đồng, đạt 77% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua.
Chi bảo đảm xã hội: 5.143 tỷ đồng, đạt 890% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng cao chủ yếu chi cho các chính sách an sinh xã hội trong phòng, chống dịch Covid-19.
Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể: 2.204 tỷ đồng, đạt 106% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng do chi cho công tác phục vụ bầu cử ĐBQH, HĐND các cấp.
Chi khác: 147 tỷ đồng (bao gồm chi hỗ trợ các địa phương khác 5 tỷ đồng), đạt 57% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
- Chi chuyển nguồn 407 tỷ đồng.
c. Chi trả nợ lãi vay theo quy định: 16 tỷ đồng.
d. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 5 tỷ đồng.
2. Chi từ vốn ODA Trung ương bổ sung có mục tiêu (ghi thu ghi chi) cho ngân sách địa phương 38 tỷ đồng.
3. Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 98 tỷ đồng.
4. Chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 11.693 tỷ đồng.
Kết dư ngân sách địa phương 5.857 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 2.508 tỷ đồng (tạm ứng cho Ngân hàng chính sách xã hội và các khoản tạm ứng khác), kết dư ngân sách cấp huyện 3.074 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 275 tỷ đồng.
Năm 2021, với tác động tiêu cực, trực tiếp của dịch bệnh Covid-19 tại tỉnh Bình Dương đã làm cho thu NSNN gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình Dương cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2021 đạt vượt dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu, chi NSNN.
Do tác động của đại dịch Covid-19, một số nội dung chi không theo kế hoạch, dự toán, đồng thời một số nội dung chi tăng cao chủ yếu là kinh phí phòng, chống dịch Covid-19, kinh phí phục vụ bầu cử ĐBQH, HĐND các cấp.
Trên đây là báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021./.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 28,462,982 | 52,995,195 | 186% |
1 | Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp | 20,248,880 | 22,821,848 | 113% |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 8,960,000 | 10,220,134 | 114% |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 11,288,880 | 12,601,714 | 112% |
2 | Thu bổ sung từ NSTW | 1,301,354 | 1,035,134 | 80% |
- | Thu bổ sung cân đối | 0 | 0 |
|
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 1,301,354 | 1,035,134 | 80% |
3 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | 0 | 1,017,000 |
|
4 | Thu kết dư | 4,312,748 | 6,646,964 | 154% |
5 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 2,500,000 | 21,435,903 | 857% |
B | TỔNG CHI NSĐP | 28,744,482 | 47,235,653 | 164% |
I | Chi cân đối NSĐP | 27,138,628 | 26,329,393 | 97% |
1 | Chi đầu tư phát triển | 11,930,000 | 9,995,405 | 84% |
2 | Chi thường xuyên | 13,396,000 | 16,313,009 | 122% |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 74,900 | 15,979 | 21.33% |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 5,000 | 5,000 | 100% |
5 | Dự phòng ngân sách | 622,500 | 0 |
|
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 1,110,228 | 0 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1,301,354 | 964,287 | 74% |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 0 | 0 |
|
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1,301,354 | 964,287 | 74% |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau | 0 | 19,806,125 |
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP | 0 | 5,857,044 |
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 77,000 | 74,986 | 97% |
1 | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 0 | 0 |
|
2 | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 77,000 | 74,986 | 97% |
Đ | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 204,500 | 97,502 | 48% |
1 | Vay để bù đắp bội chi | 204,500 | 97,502 | 48% |
2 | Vay để trả nợ gốc | 0 | 0 |
|
E | TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP | 0 | 1,670,292 |
|
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) | |||
TỔNG THU NSNN | THU NSĐP | TỔNG THU NSNN | THU NSĐP | TỔNG THU NSNN | THU NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 3/1 | 6 = 4/2 |
| TỔNG NGUỒN THU NSNN | 65,717,248 | 20,248,880 | 95,961,152 | 52,019,217 | 146% | 257% |
A | TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN | 58,700,000 | 20,248,880 | 66,763,783 | 22,821,848 | 114% | 113% |
I | Thu nội địa | 42,700,000 | 20,248,880 | 47,378,989 | 22,821,341 | 111% | 113% |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 1,070,000 | 392,240 | 1,037,614 | 383,297 | 97% | 98% |
1.1 | Thuế giá trị gia tăng | 730,000 | 262,800 | 707,542 | 254,715 | 97% | 97% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác, dầu khí | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
1.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 323,000 | 116,280 | 308,834 | 111,180 | 96% | 96% |
1.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 6,000 | 2,160 | 5,994 | 2,158 | 100% | 100% |
| Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
1.4 | Thuế tài nguyên | 11,000 | 11,000 | 15,244 | 15,244 | 139% | 139% |
| Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 2,320,000 | 944,000 | 2,784,241 | 1,059,660 | 120% | 112% |
2.1 | Thuế giá trị gia tăng | 960,000 | 345,600 | 887,605 | 319,538 | 92% | 92% |
2.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1,040,000 | 374,400 | 1,625,384 | 585,138 | 156% | 156% |
2.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 150,000 | 54,000 | 181,380 | 65,112 | 121% | 121% |
| Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | 0 | 0 | 513 | 0 |
|
|
2.4 | Thuế tài nguyên | 170,000 | 170,000 | 89,872 | 89,872 | 53% | 53% |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 14,112,000 | 4,834,560 | 15,033,435 | 5,156,130 | 107% | 107% |
3.1 | Thuế giá trị gia tăng | 3,752,000 | 1,350,720 | 3,510,349 | 1,263,726 | 94% | 94% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
3.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 8,517,000 | 3,066,120 | 9,833,109 | 3,539,919 | 115% | 115% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
3.3 | Thu từ khí thiên nhiên | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
3.4 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1,840,000 | 414,720 | 1,687,017 | 349,525 | 92% | 84% |
| Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | 688,000 | 0 | 0 | 0 |
|
|
3.5 | Thuế tài nguyên | 3,000 | 3,000 | 2,960 | 2,960 | 99% | 99% |
| Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
3.6 | Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngài quốc doanh | 8,500,000 | 3,111,200 | 10,337,152 | 3,762,643 | 122% | 121% |
4.1 | Thuế giá trị gia tăng | 4,950,000 | 1,782,000 | 4,915,565 | 1,769,603 | 99% | 99% |
4.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 3,080,000 | 1,108,800 | 5,010,989 | 1,803,956 | 163% | 163% |
4.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 390,000 | 140,400 | 345,720 | 124,206 | 89% | 88% |
| Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | 0 | 0 | 703 | 0 |
|
|
4.4 | Thuế tài nguyên | 80,000 | 80,000 | 64,878 | 64,878 | 81% | 81% |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 5,500,000 | 1,980,000 | 6,035,018 | 2,172,607 | 110% | 110% |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 2,172,000 | 290,880 | 1,758,748 | 238,765 | 81% | 82% |
| - Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước | 808,000 | 290,880 | 15,836 | 5,701 |
|
|
| - Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 1,364,000 | 0 | 2,592 |
|
|
|
7 | Lệ phí trước bạ | 1,174,000 | 1,174,000 | 1,206,459 | 1,206,459 | 103% | 103% |
8 | Thu phí, lệ phí | 414,000 | 329,000 | 358,346 | 281,298 | 87% | 86% |
| - Phí, lệ phí trung ương | 0 | 0 | 89,137 | 12,089 |
|
|
| - Phí, lệ phí tỉnh | 0 | 0 | 149,018 | 149,018 |
|
|
| - Phí, lệ phí huyện | 0 | 0 | 108,484 | 108,484 |
|
|
| - Phí, lệ phí xã phường | 0 | 0 | 11,707 | 11,707 |
|
|
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 65,000 | 65,000 | 69,409 | 69,409 | 107% | 107% |
11 | Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước | 670,000 | 670,000 | 2,273,214 | 2,273,214 | 339% | 339% |
12 | Tiền sử dụng đất | 4,000,000 | 4,000,000 | 3,048,393 | 3,048,393 | 76% | 76% |
13 | Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 0 | 0 | 863 | 863 |
|
|
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 1,620,000 | 1,620,000 | 1,390,579 | 1,390,579 | 86% | 86% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 0 | 0 | 339,976 | 339,976 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 0 | 0 | 121,639 | 121,639 |
|
|
| - Thu từ thu nhập sau thuế | 0 | 0 | 478,341 | 478,341 |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 0 | 0 | 450,622 | 450,622 |
|
|
| - Thu khác | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
|
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 60,000 | 60,000 | 82,479 | 78,826 | 137% | 131% |
16 | Thu khác ngân sách | 593,000 | 348,000 | 1,115,160 | 852,390 | 188% | 245% |
17 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 7,000 | 7,000 | 3,271 | 3,271 |
|
|
18 | Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước | 423,000 | 423,000 | 844,608 | 843,537 | 200% | 199% |
II | Thu từ dầu thô | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
III | Thu từ hoạt động xuất khẩu | 16,000,000 | 0 | 19,384,794 | 507 | 121% |
|
1 | Thuế xuất khẩu | 83,000 | 0 | 83,223 | 0 | 100% |
|
2 | Thuế nhập khẩu | 2,165,000 | 0 | 2,223,844 | 0 | 103% |
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu | 126,000 | 0 | 196,311 | 0 | 156% |
|
4 | Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu | 25,000 | 0 | 26,679 | 0 | 107% |
|
5 | Thuế giá trị gia tàng thu từ hàng hóa nhập khẩu | 13,502,000 | 0 | 16,773,690 | 0 | 124% |
|
6 | Thu khác | 99,000 | 0 | 81,047 | 507 |
|
|
IV | Thu viện trợ | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
B | THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 0 | 0 | 1,017,000 | 1,017,000 |
|
|
C | THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC | 4,312,748 | 0 | 6,646,964 | 6,646,964 |
|
|
D | THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG | 2,500,000 | 0 | 21,435,903 | 21,435,903 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | BAO GỒM | QUYẾT TOÁN | BAO GỒM | SO SÁNH (%) | ||||
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | NSĐP | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | ||||
A | B | 1=2 3 | 2 | 3 | 4=5 6 | 5 | 6 | 7=4/1 | 8=5/2 | 9=6/3 |
| TỔNG CHI NSĐP | 28,439,982 | 17,085,726 | 11,354,256 | 47,099,805 | 28,560,214 | 18,539,591 | 166% | 161% | 163% |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 27,138,628 | 16,590,791 | 10,547,837 | 26,329,393 | 10,761,805 | 15,567,588 | 97% | 65% | 148% |
I | Chi đầu tư phát triển | 11,930,000 | 10,247,000 | 1,683,000 | 9,995,405 | 7,712,514 | 2,282,891 | 84% | 75% | 136% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 11,833,000 | 10,150,000 | 1,683,000 | 9,920,419 | 7,637,528 | 2,282,891 | 84% | 75% | 136% |
| Trong đó chia theo lĩnh vực: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1,342,050 | 1,342,050 | 0 | 1,413,939 | 1,268,095 | 145,844 | 105% | 94% |
|
- | Chi khoa học và công nghệ | 400 | 400 | 0 | 31 | 31 | 0 |
|
|
|
| Trong đó chia theo nguồn vốn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1,695,000 | 1,695,000 | 0 | 1,267,482 | 1,267,482 | 0 | 75% | 75% |
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | 20,000 | 20,000 | 0 | 0 |
| 0 | 0% | 0% |
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 13,396,000 | 4,807,000 | 8,589,000 | 16,313,009 | 3,028,312 | 13,284,697 | 122% | 63% | 155% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 4,467,002 | 1,490,245 | 2,976,757 | 3,213,855 | 564,057 | 2,649,798 | 72% | 38% | 89% |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 33,174 | 27,959 | 5,215 | 16,243 | 11,841 | 4,402 | 49% | 42% | 84% |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 74,900 | 74,900 | 0 | 15,979 | 15,979 | 0 | 21.33% | 21.33% |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 5,000 | 5,000 | 0 | 5,000 | 5,000 | 0 | 100% | 100% |
|
V | Dự phòng ngân sách | 622,500 | 350,000 | 272,500 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 1,110,228 | 1,106,891 | 3,337 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1,301,354 | 494,935 | 806,419 | 964,287 | 159,208 | 805,079 | 74% | 32% | 100% |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1,301,354 | 494,935 | 806,419 | 964,287 | 159,208 | 805,079 | 74% | 32% | 100% |
1 | Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế vùng - Dự án, mục tiêu khác | 352,090 | 352,090 | 0 | 21,087 | 21,087 | 0 | 6% | 6% |
|
2 | Kinh phí bầu cử | 26,583 | 0 | 26,583 | 26,583 | 0 | 26,583 | 100% |
|
|
3 | Kinh phí phòng chống dịch | 806,000 | 33,612 | 772,388 | 806,000 | 33,612 | 772,388 | 100% | 100% |
|
4 | Kinh phí hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật | 217 | 217 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
|
5 | Kinh phí hỗ trợ Hội Nhà báo | 80 | 80 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
|
6 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 48,895 | 41,447 | 7,448 | 43,128 | 37,020 | 6,108 | 88% | 89% |
|
7 | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ | 67,489 | 67,489 | 0 | 67,489 | 67,489 | 0 | 100% | 100% |
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU | 0 | 0 | 0 | 19,806,125 | 17,639,201 | 2,166,924 |
|
|
|
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 22,666,418 | 38,761,614 | 171% |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN | 5,580,692 | 10,201,400 | 183% |
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 17,085,726 | 10,921,013 | 64% |
| Trong đó: |
|
|
|
I | Chi đầu tư phát triển | 10,599,090 | 7,733,601 | 73% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 10,502,090 | 7,658,615 | 73% |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1,342,050 | 1,268,095 | 94% |
1.2 | Chi khoa học và công nghệ | 400 | 31 | 8% |
1.3 | Chi y tế, dân số và gia đình | 945,350 | 581,231 | 61% |
1.4 | Chi văn hóa thông tin | 202,950 | 150,340 | 74% |
1.5 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 62,600 | 92,748 | 148% |
1.6 | Chi thể dục thể thao | 59,800 | 5,080 | 8% |
1.7 | Chi bảo vệ môi trường | 259,000 | 233,230 | 90% |
1.8 | Chi các hoạt động kinh tế | 7,184,340 | 4,953,506 | 69% |
1.9 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 257,580 | 255,756 | 99% |
1.10 | Chi bảo đảm xã hội | 50,000 | 32 | 0% |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | 20,000 | 0 | 0% |
3 | Chi đầu tư phát triển khác | 0 | 0 |
|
II | Chi thường xuyên | 4,949,845 | 3,166,433 | 64% |
| Trong đó: |
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1,490,245 | 564,057 | 38% |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 27,959 | 11,841 | 42% |
3 | Chi y tế, dân số và gia đình | 151,957 | 984,711 | 648% |
4 | Chi văn hóa thông tin | 98,424 | 75,631 | 77% |
5 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 0 | 1,875 |
|
6 | Chi thể dục thể thao | 111,052 | 91,502 | 82% |
7 | Chi bảo vệ môi trường | 157,176 | 115,637 | 74% |
8 | Chi các hoạt động kinh tế | 532,705 | 406,288 | 76% |
9 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 587,015 | 453,353 | 77% |
10 | Chi bảo đảm xã hội | 190,899 | 179,779 | 94% |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 74,900 | 15,979 | 21% |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 5,000 | 5,000 | 100% |
V | Dự phòng ngân sách | 350,000 | 0 | 0% |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 1,106,891 | 0 | 0% |
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU | 0 | 17,639,201 |
|
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) | |||||||||||||||||||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG) | CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG) | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠN G VAY | CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG) | CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG) | CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠN G VAY | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU | CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI THƯỜNG XUYÊN | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | ||||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18=8/1 | 19=9/2 | 20=10/3 | 21=12/4 | 22=17/6 |
| TỔNG SỐ | 16,788,056 | 10,483,660 | 4,691,124 | 5,000 | 74,900 | 1,183,372 | 350,000 | 34,500,142 | 7,869,449 | 3,166,433 | 15,979 | 5,000 | 0 | 0 | 0 | 17,639,201 | 5,804,080 | 206% | 75% | 67% | 100% | 490% |
I | CÁC CQ, TỔ CHỨC | 13,970,893 | 10,386,660 | 3,584,233 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10,960,896 | 7,794,463 | 3,166,433 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 78% | 75% | 88% |
|
|
1 | Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh | 17,310 | 0 | 17,310 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14.364 | 0 | 14,364 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 83% |
| 83% |
|
|
2 | Văn phòng Đoàn ĐB Quốc hội | 943 | 0 | 943 | 0 | 0 | 0 | 0 | 28 | 0 | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3% |
| 3% |
|
|
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 138,157 | 200 | 137,957 | 0 | 0 | 0 | 0 | 113,146 | 0 | 113,146 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 82% |
| 82% |
|
|
4 | Sở Ngoại vụ | 8,508 | 0 | 8,508 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7,266 | 0 | 7,266 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 85% |
| 85% |
|
|
5 | Sở Kế hoạch- Đầu tư | 37,129 | 20,000 | 17,129 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12,452 | 0 | 12,452 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34% |
| 73% |
|
|
6 | Sở Tài chính | 14,026 | 0 | 14,026 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12,496 | 0 | 12,4% | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 89% |
| 89% |
|
|
7 | Thanh tra tỉnh | 12,871 | 0 | 12,871 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11,650 | 0 | 11,650 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 91% |
| 91% |
|
|
8 | Trường Chính trị | 12,297 | 0 | 12,297 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6,215 | 48 | 6,167 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 51% |
| 50% |
|
|
9 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 99,580 | 500 | 99,080 | 0 | 0 | 0 | 0 | 50,096 | 0 | 50,0% | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 50% |
| 51% |
|
|
10 | Trường CĐ nghề Việt Nam- Singgapore | 37,208 | 3,000 | 34,208 | 0 | 0 | 0 | 0 | 25,969 | 0 | 25,969 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70% |
| 76% |
|
|
11 | Trường Cao đẳng Y tế | 2,470 | 0 | 2,470 | 0 | 0 | 0 | 0 | 110 | 0 | 110 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4% |
| 4% |
|
|
12 | Trường CĐ nghề Việt Nam-Hàn Quốc | 28,559 | 3,000 | 25,559 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20,226 | 1,766 | 18,460 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 71% | 59% | 72% |
|
|
13 | Ban An toàn Giao thông | 13,261 | 0 | 13,261 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6,074 | 0 | 6,074 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 46% |
| 46% |
|
|
14 | Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới | 690 | 0 | 690 | 0 | 0 | 0 | 0 | 583 | 0 | 583 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 84% |
| 84% |
|
|
15 | Ban Bảo vệ Chăm sóc SK Cán bộ | 15,474 | 0 | 15,474 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8,942 | 32 | 8,910 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 58% |
| S8% |
|
|
16 | Quỹ Phát triển KHCN | 7,397 | 0 | 7,397 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,569 | 0 | 2.569 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 35% |
| 35% |
|
|
17 | Viện Quy hoạch PT đô thị Bình Dương | 3,260 | 0 | 3,260 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
18 | BQL DA Đầu tư XD tỉnh | 1,107,710 | 1,106,365 | 1,345 | 0 | 0 | 0 | 0 | 676,833 | 676,833 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 61% | 61% |
|
|
|
19 | Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn | 85,524 | 0 | 85,524 | 0 | 0 | 0 | 0 | 50,731 | 0 | 50,731 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 59% |
| 59% |
|
|
20 | Ban Quản lý rừng phòng hộ núi cậu Dầu Tiếng | 1,000 | 1,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 356 | 356 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 36% | 36% |
|
|
|
21 | Ban QLDA ngành Nông nghiệp và PTNT | 454,325 | 453,010 | 1,315 | 0 | 0 | 0 | 0 | 456,367 | 455,968 | 399 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 100% | 101% | 30% |
|
|
22 | Sở Tư Pháp | 11,743 | 100 | 11,643 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9,129 | 0 | 9,129 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 78% |
| 78% |
|
|
23 | Sở Khoa học và Công nghệ | 25,445 | 400 | 25,045 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10,429 | 31 | 10,398 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 41% | 8% | 42% |
|
|
24 | Sở Công thương | 40,156 | 0 | 40,156 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34,227 | 0 | 34,227 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 85% |
| 85% |
|
|
25 | Sở Xây dựng | 22,015 | 400 | 21,615 | 0 | 0 | 0 | 0 | 41,620 | 0 | 41,620 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 189% |
| 193% |
|
|
26 | Sở Giao thông- Vận tải | 44,237 | 0 | 44,237 | 0 | 0 | 0 | 0 | 54,227 | 0 | 54,227 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 123% |
| 123% |
|
|
27 | Sở Giao thòng - Vận tải (Xe buýt) | 2,000 | 0 | 2,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
28 | Thư viện tỉnh | 500 | 500 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
29 | Quỹ Bảo trì đường bộ | 182,989 | 0 | 182,989 | 0 | 0 | 0 | 0 | 142,283 | 0 | 142,283 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 78% |
| 78% |
|
|
30 | Sở Giáo dục- Đào tạo | 1,265,827 | 0 | 1,265,827 | 0 | 0 | 0 | 0 | 420,481 | 0 | 420,481 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 33% |
| 33% |
|
|
31 | Bảo hiểm Y tế HS, SV | 26,552 | 0 | 26,552 | 0 | 0 | 0 | 0 | 18,541 | 0 | 18,541 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70% |
| 70% |
|
|
32 | Sở Y tế | 134,855 | 0 | 134,855 | 0 | 0 | 0 | 0 | 986,530 | 0 | 986,530 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 732% |
| 732% |
|
|
33 | Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo | 4,000 | 0 | 4,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,135 | 0 | 2,135 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 53% |
| 53% |
|
|
34 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 319,158 | 60,000 | 259,158 | 0 | 0 | 0 | 0 | 249,749 | 28,902 | 220,847 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 78% | 48% | 85% |
|
|
35 | Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch | 342,798 | 116,100 | 226,698 | 0 | 0 | 0 | 0 | 243,929 | 63,011 | 180,918 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 71% | 54% | 80% |
|
|
36 | Sở Tài nguyên - Môi trường | 132,480 | 600 | 131,880 | 0 | 0 | 0 | 0 | 91,618 | 0 | 91,618 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 69% |
| 69% |
|
|
37 | Quỹ Bảo vệ Môi trường | 25,000 | 0 | 25,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
38 | Sở Thông tin - Truyền thông | 84,438 | 26,500 | 57,938 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90,511 | 48,008 | 42,503 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 107% | 181% | 73% |
|
|
39 | Sở Nội vụ | 103,257 | 35,600 | 67,657 | 0 | 0 | 0 | 0 | 101,594 | 58,910 | 42,684 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 98% | 165% | 63% |
|
|
40 | Đài Phát thanh - Truyền hình | 62,600 | 62,600 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 94,623 | 92,748 | 1,875 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 151% | 148% |
|
|
|
41 | Cục Quản lý thị trường | 229 | 0 | 229 | 0 | 0 | 0 | 0 | 130 | 0 | 130 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 57% |
| 57% |
|
|
42 | Ban Quản lý Khu công nghiệp | 11,740 | 0 | 11,740 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9,361 | 0 | 9,361 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 80% |
| 80% |
|
|
42 | Ban quản lý DA chuyên ngành nước thải tỉnh | 534,976 | 455,950 | 79,026 | 0 | 0 | 0 | 0 | 464,122 | 392,999 | 71,123 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 87% | 86% | 90% |
|
|
| - Nguồn vốn NSNN | 390,326 | 311,300 | 79,026 | 0 | 0 | 0 | 0 | 328,274 | 257,151 | 71,123 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 84% | 83% | 90% |
|
|
| - Nguồn 53 (vốn ngoài ngước-ODA) | 40,109 | 40,109 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 38,346 | 38,346 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 96% | 96% |
|
|
|
| - Nguồn 54 (nguồn bội chi NSĐP) | 104,541 | 104,541 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 97,502 | 97,502 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 93% | 93% |
|
|
|
43 | Ban QLDA ĐTXD giao thông | 1,894,840 | 1,894,840 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 959,144 | 959,144 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 51% | 51% |
|
|
|
44 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 9,455 | 0 | 9,455 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7,969 | 0 | 7,969 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 84% |
| 84% |
|
|
45 | Tỉnh Đoàn | 34,183 | 0 | 34,183 | 0 | 0 | 0 | 0 | 30,029 | 0 | 30,029 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 88% |
| 88% |
|
|
46 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 9,764 | 0 | 9,764 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6,704 | 0 | 6,704 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 69% |
| 69% |
|
|
47 | Hội Nông dân | 9,081 | 0 | 9,081 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4,993 | 0 | 4.993 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 55% |
| 55% |
|
|
48 | Hội Cựu Chiến binh | 3,394 | 0 | 3,394 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,209 | 0 | 2,209 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 65% |
| 65% |
|
|
49 | Hội Chữ thập đỏ | 3,940 | 0 | 3,940 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,115 | 0 | 2,115 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 54% |
| 54% |
|
|
50 | Hội Văn học Nghệ thuật | 6,802 | 0 | 6,802 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,776 | 0 | 2,776 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 41% |
| 41% |
|
|
51 | Hội Đông Y | 767 | 0 | 767 | 0 | 0 | 0 | 0 | 648 | 0 | 648 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 84% |
| 84% |
|
|
52 | Hội Người mù | 1,265 | 0 | 1,265 | 0 | 0 | 0 | 0 | 911 | 0 | 911 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 72% |
| 72% |
|
|
53 | Câu lạc bộ Hưu trí | 1,393 | 0 | 1,393 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1,091 | 0 | 1,091 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 78% |
| 78% |
|
|
54 | Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị | 1,024 | 0 | 1,024 | 0 | 0 | 0 | 0 | 787 | 0 | 787 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 77% |
| 77% |
|
|
55 | Hội Liên hiệp các hội KHKT | 2,726 | 0 | 2,726 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,154 | 0 | 2,154 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 79% |
| 79% |
|
|
56 | Hội Người cao tuổi | 610 | 0 | 610 | 0 | 0 | 0 | 0 | 347 | 0 | 347 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 57% |
| 57% |
|
|
57 | Liên minh các Hợp tác xã | 2,710 | 0 | 2,710 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1,642 | 0 | 1,642 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 61% |
| 61% |
|
|
58 | UBND TP Dĩ An | 814,085 | 814,085 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 508,938 | 508,938 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 63% | 63% |
|
|
|
| - Nguồn NSĐP | 772,075 | 772,075 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 487,851 | 487,851 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 63% | 63% |
|
|
|
| - Nguồn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu | 42,010 | 42,010 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21,087 | 21,087 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 50% | 50% |
|
|
|
59 | UBND huyện Phú Giáo | 743,225 | 743,225 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 242,154 | 242,154 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 33% | 33% |
|
|
|
| - Nguồn NSĐP | 693,225 | 693,225 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 242,154 | 242,154 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 35% | 35% |
|
|
|
| - Nguồn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu | 50,000 | 50,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
60 | UBND TP Thuận An | 1,252,420 | 1,252,420 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 785,743 | 785,743 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 63% | 63% |
|
|
|
61 | UBND TX Bến Cát | 300,780 | 300,780 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 366,990 | 366,990 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 122% | 122% |
|
|
|
62 | UBND huyện Bàu Bàng | 439,780 | 439,780 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 416,175 | 416,175 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 95% | 95% |
|
|
|
63 | UBND huyện Dầu Tiếng | 641,450 | 641,450 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 377,635 | 377,635 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 59% | 59% |
|
|
|
64 | UBND TP Thủ Dầu Một | 1,079,550 | 1,079,550 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1,415,853 | 1,415,853 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 131% | 131% |
|
|
|
65 | UBND TX Tân Uyên | 196,390 | 196,390 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 224,615 | 224,615 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 114% | 114% |
|
|
|
66 | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 481,780 | 481,780 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 542,643 | 542,643 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 113% | 113% |
|
|
|
67 | BVĐK tỉnh | 15,000 | 15,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7,221 | 7,221 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 48% | 48% |
|
|
|
68 | BV Phục hồi chức năng | 700 | 700 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
69 | Trung tâm đầu tư, khai thác TL và nước sạch nông thôn | 51,850 | 51,850 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20,515 | 20,515 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 40% | 40% |
|
|
|
70 | TT Kiểm nghiệm tỉnh BD | 16,000 | 16,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 72 | 72 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
71 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 15,100 | 15,100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 43,498 | 43,498 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 288% | 288% |
|
|
|
72 | Hội Nhà báo (NSTW BSMT) | 80 | 0 | 80 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
73 | Khối Đảng (Tỉnh ủy) | 99,167 | 100 | 99,067 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90,022 | 0 | 90,022 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 91% |
| 91% |
|
|
74 | Các đơn vị khác (bao gồm chi hỗ trợ các ĐP khác) | 59,479 | 0 | 59,479 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21,853 | 0 | 21,853 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 37% |
| 37% |
|
|
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | |||||||||||||||
Tổng số | Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | |||||||||||
Tổng số | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Tổng số | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Tổng số | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13=7/1 | 14=8/2 | 15=9/3 | 16=10/4 | 17=11/5 | 18=12/6 |
| TỔNG SỐ | 10,448,252 | 4,397,320 | 6,050,932 | 144,000 | 5,906,932 | 0 | 10,201,400 | 4,397,320 | 5,804,080 | 144,000 | 5,660,080 | 0 | 98% | 100% | 96% | 100% | 96% |
|
1 | TP Thủ Dầu Một | 781,177 | 530,622 | 250,555 | 0 | 250,555 | 0 | 756,565 | 530,622 | 225,943 | 0 | 225,943 | 0 | 97% | 100% | 90% |
| 90% |
|
2 | TP Thuận An | 2,138,193 | 195,991 | 1,942,202 | 0 | 1,942,202 | 0 | 2,135,806 | 195,991 | 1,939,815 | 0 | 1,939,815 | 0 | 100% |
| 100% |
| 100% |
|
3 | TP Dĩ An | 1,318,726 | 237,803 | 1,080,923 | 0 | 1,080,923 | 0 | 1,264,872 | 237,803 | 1,027,069 | 0 | 1,027,069 | 0 | 96% |
| 95% |
| 95% |
|
4 | Thị xã Tân Uyên | 2,039,098 | 532,464 | 1,506,634 | 5,000 | 1,501,634 | 0 | 1,998,144 | 532,464 | 1,465,680 | 5,000 | 1,460,680 | 0 | 98% | 100% | 97% | 100% | 97% |
|
5 | Thị xã Bến Cát | 1,005,981 | 418,105 | 587,876 | 3,000 | 584,876 | 0 | 939,606 | 418,105 | 521,501 | 3,000 | 518,501 | 0 | 93% | 100% | 89% | 100% | 89% |
|
6 | Huyện Phú Giáo | 936,498 | 802,247 | 134,251 | 1,000 | 133,251 | 0 | 914,731 | 802,247 | 112,484 | 1,000 | 111,484 | 0 | 98% | 100% | 84% | 100% | 84% |
|
7 | Huyện Dầu Tiếng | 1,063,138 | 722,381 | 340,757 | 133,000 | 207,757 | 0 | 1,063,138 | 722,381 | 340,757 | 133,000 | 207,757 | 0 | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
|
8 | Huyện Bàu Bàng | 643,557 | 516,820 | 126,737 | 1,000 | 125,737 | 0 | 623,422 | 516,820 | 106,602 | 1,000 | 105,602 | 0 | 97% | 100% | 84% | 100% | 84% |
|
9 | Huyện Bắc Tân Uyên | 521,884 | 440,887 | 80,997 | 1,000 | 79,997 | 0 | 505,116 | 440,887 | 64,229 | 1,000 | 63,229 | 0 | 97% | 100% | 79% | 100% | 79% |
|
(Kèm theo Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | ||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | … | Tổng số | Trong đó | Chương trình mục tiêu quốc gia… | … | Tổng số | Trong đó | … | |||||||||||
Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | Tổng số | Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | ||||||||||||
Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | |||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=6 7 | 6 | 7 | 8=9 12 | 9=10 11 | 10 | 11 | 12=13 14 | 13 | 14 | 15 | 16=5/1 | 17=6/2 | 18=7/3 | 19=8/4 |
| TỔNG SỐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
I | Ngân sách cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
1 | Cơ quan A | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Tổ chức B | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Ngân sách huyện | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
1 | Huyện A | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Quận B | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thành phố C | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thị xã D | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Các số liệu trong báo cáo đã được làm tròn số đến đơn vị tỷ đồng.
[2] Trong tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội đã bao gồm nguồn thu từ Quỹ dự trữ tài chính là 1.017 tỷ đồng, nếu loại trừ thì chỉ đạt 114% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh.
[3] Trong thu nội địa đã bao gồm: nguồn thu từ Quỹ dự trữ tài chính là 1.017 tỷ đồng, nếu loại trừ thì chỉ đạt 111% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh.
[4] Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt vượt dự toán: do thuế giá trị gia tăng của một số doanh nghiệp cùng kỳ năm trước gia hạn nhưng kỳ này không còn gia hạn, thuế thu nhập doanh nghiệp tăng do các doanh nghiệp nộp chênh lệch quyết toán năm 2020 so cùng kỳ chênh lệch quyết toán năm 2019 gia hạn, thuế tiêu thụ đặc biệt tăng do sản lượng tiêu thụ của công ty bia và công ty ô tô tăng cao. Ngoài ra, Công ty TNHH Kỹ nghệ gỗ Hoa Net nộp theo kết luận của Kiểm toán nhà nước là 93 tỷ đồng.
[5] Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt vượt dự toán: do một số doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm thuốc chữa bệnh, khẩu trang, găng tay phục vụ công tác phòng, chống dịch nên nộp thuế giá trị gia tăng cao như Công ty VRG Khải Hoàn, Công ty Găng tay Việt. Một số doanh nghiệp khác do năm 2020 chưa nộp thuế gia hạn theo Nghị định số 41/NĐ-CP nên sang năm 2021 nộp cho Công ty Cổ phần Đầu tư kinh doanh bất động sản Hà An Công ty cổ phần Nutifood, Công ty cổ phần Đầu tư Thái Bình.
[6] Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước tăng khá là do Tổng công ty đầu tư phát triển - CTCP Becamex nộp 1.567 tỷ đồng theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (số thu 2.273 tỷ đồng đã bao gồm cả số thu tiền thuê đất, thuê mặt nước từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 146 tỷ đồng).
[7] Thu thuế bảo vệ môi trường đạt thấp so với dự toán: do ảnh hưởng của dịch nên sản lượng tiêu thụ xăng dầu giảm, mặt khác Tổng công ty Thanh Lễ gặp khó khăn nên còn nợ thuế bảo vệ môi trường.
[8] Thu tiền sử dụng đất đạt thấp so dự toán: Mặc dù Tổng công ty xuất nhập khẩu 3/2 đã nộp trên 300 tỷ đồng nhưng do từ ngày 01/3/2021 không còn nguồn thu nợ về tiền sử dụng đất (theo Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ).
[9] Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết đạt thấp so với dự toán: do tháng 7,8 thực hiện giản cách xã hội theo chỉ thị 16 Chính phủ người dân không ra ngoài khi không cần thiết.
[10] Trong thu ngân sách địa phương được hưởng đã bao gồm nguồn thu từ Quỹ dự trữ tài chính là 1.017 tỷ đồng.
[11] Chi đầu tư XDCB không đạt dự toán do một số nguyên nhân sau: Trình tự, thủ tục trong đầu tư công từ khâu chuẩn bị đầu tư đến thanh quyết toán công trình và quy trình, thủ tục thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng,... quy định chặt chẽ nhưng còn chồng chéo, phức tạp và mất nhiều thời gian, đặc biệt ở khâu chuẩn bị đầu tư dẫn đến các dự án trọng điểm, bố trí vốn lớn triển khai còn chậm, giải ngân thấp.
Nhiều dự án không thể tổ chức thực hiện hoặc tiến độ thực hiện chậm hơn so với kế hoạch do phải thực hiện giãn cách xã hội vì dịch bệnh và thực hiện nghiêm Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19. Công tác chuẩn bị đầu tư dự án chưa tốt dẫn đến một số phải điều chỉnh dự toán. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thường kéo dài so với dự kiến.
[12] Chi thường xuyên tăng cao: chủ yếu tăng để chi các chính sách an sinh xã hội, chi công tác phòng, chống dịch Covid-19, kinh phí chi phục vụ bầu cử ĐBQH, HĐND các cấp.
Một số khoản chi thường xuyên không đạt dự toán do: Tiết kiệm 10% kinh phí chi thường xuyên để dành nguồn cải cách tiền lương: tiết kiệm theo Công văn số 6299/BTC-NSNN (tiết kiệm lần 1) và theo Nghị quyết số 86/NQ-CP (tiết kiệm lần 2) để có nguồn phục vụ phòng chống dịch Covid-19 và một số nội dung không thực hiện kịp phải chuyển nguồn sang năm sau thực hiện; một số nội dung không thực hiện và một số nội dung không nằm trong nội dung chuyển nguồn phải hủy dự toán.
- 1 Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 2 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 41/2020/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
- 4 Công văn 6299/BTC-NSNN về tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết 58/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành